Ctrl + phóng to trang web
Ctrl - thu nhỏ trang web

Thầy cô kiến thức thâm sâu
Học sinh chăm chỉ bước đầu thành công.

BÀI 5 - THỰC HÀNH CHIA SẺ TÀI NGUYÊN TRÊN MẠNG (KNTT - CS & ICT)

Bài 5 - Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Hoạt động 1 Hoạt động 2 Luyện tập Vận dụng

1. CHIA SẺ TỆP VÀ THƯ MỤC TRÊN MẠNG CỤC BỘ

Hoạt động 1 (trang 26): Để hai máy tính có thể chia sẻ tài nguyên qua mạng cục bộ cần những điều kiện nào sau đây?
 A. Kết nối hai máy tính với nhau qua mạng.
 B. Người chia sẻ và được chia sẻ phải “kết bạn” với nhau, tương tự như trên mạng xã hội.
 C. Người được chia sẻ phải đề xuất yêu cầu và trả phí truy cập tài nguyên.
 D. Người chia sẻ phải cấp quyền truy cập tài nguyên, chẳng hạn được xem, được sửa, được xóa,…

Gợi ý trả lời:

Để hai máy tính có thể chia sẻ tài nguyên qua mạng cục bộ, cần những điều kiện sau đây:
 D. Người chia sẻ phải cấp quyền truy cập tài nguyên, chẳng hạn được xem, được sửa, được xóa...
 Điều này đảm bảo rằng người dùng khác có thể truy cập vào các tài nguyên được chia sẻ và thực hiện các hành động như xem, chỉnh sửa hoặc xóa tài liệu tùy theo quyền truy cập được cấp phép.

2. CHIA SẺ MÁY IN

Hoạt động 2 (trang 30): Trong phòng làm việc của cơ quan, các máy tính đều được kết nối trong một LAN. Chỉ có một máy in nối với một máy tính nhưng mọi máy tính đều có thể in được bằng máy in này. Như vậy máy in có thể chia sẻ được. Hãy thảo luận xem việc chia sẻ máy in có lợi ích gì.

Gợi ý trả lời:

Việc chia sẻ máy in có những lợi ích sau:
 - Tiết kiệm chi phí: Thay vì mỗi máy tính cần một máy in riêng, việc chia sẻ máy in giúp tiết kiệm chi phí mua sắm và duy trì nhiều thiết bị in.
 - Thuận tiện và linh hoạt: Mọi người trong cùng một mạng LAN có thể dễ dàng truy cập và sử dụng máy in chung mà không cần phải di chuyển đến nơi đặt máy in.
 - Tăng hiệu suất làm việc: Việc chia sẻ máy in giúp tăng hiệu suất làm việc bằng cách giảm thời gian và công sức cần thiết để in các tài liệu từ nhiều máy tính khác nhau.
 - Dễ quản lí và duy trì: Chia sẻ máy in đơn giản hóa việc quản lý và duy trì hệ thống in ấn trong một mạng LAN. Việc cập nhật và bảo trì máy in cũng dễ dàng hơn khi chỉ cần xử lý một thiết bị duy nhất.

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 33): Lập các nhóm, mỗi nhóm hai máy tính (gọi là máy A và máy B) thực hành chia sẻ thư mục. Trên mỗi máy tính, hãy tạo một thư mục, có ít nhất một thư mục con và một số tệp văn bản.
 a) Máy A chia sẻ tệp và thư mục với quyền read. Máy B kiểm tra lại việc sử dụng các tệp chia sẻ để thấy có thể đọc nhưng không thể sửa.
 b) Máy A thiết lập lại chế độ chia sẻ với quyền read/wtite. Máy B kiểm tra lại việc sử dụng các tệp chia sẻ để thấy có thể đọc và sửa được.
 c) Máy A hủy bỏ chia sẻ. Máy B kiểm tra để thấy rằng không còn được chia sẻ.
 d) Đảo vai trò, máy B thực hiện các chế độ chia sẻ và máy A kiểm tra.

Gợi ý trả lời:

Quy trình thực hiện các bước theo yêu cầu:
1. Lập các nhóm:
 Nhóm 1: Máy A1 và Máy B1
 Nhóm 2: Máy A2 và Máy B2
2. Thực hiện các thao tác thực hành:
 a) Máy A chia sẻ tệp và thư mục với quyền read:
  Trên Máy A1:
   - Tạo một thư mục và thêm vào ít nhất một tệp văn bản.
   - Chia sẻ thư mục với quyền read.
  Trên Máy B1:
   - Kết nối đến máy A1 và truy cập vào thư mục chia sẻ.
   - Kiểm tra xem các tệp có thể đọc được nhưng không thể sửa được.
 b) Máy A thiết lập lại chế độ chia sẻ với quyền read/write:
  Trên Máy A1: Chỉnh sửa cài đặt chia sẻ để cung cấp quyền read/write.
  Trên Máy B1: Kiểm tra lại việc sử dụng các tệp chia sẻ để thấy có thể đọc và sửa được.
 c) Máy A hủy bỏ chia sẻ:
  Trên Máy A1: Hủy bỏ chia sẻ thư mục.
  Trên Máy B1: Kiểm tra để thấy rằng thư mục không còn được chia sẻ nữa.
 d) Đảo vai trò: Thực hiện tương tự như trên nhưng lần này Máy B2 chia sẻ và Máy A2 kiểm tra.
Luyện tập 2 (trang 33): Thực hành chia sẻ máy in theo từng cặp hai nhóm học sinh. Nhóm 1 chia sẻ máy in để nhóm hai sử dụng, sau đó đổi lại vai trò.

Gợi ý trả lời:

Để thực hiện thực hành chia sẻ máy in giữa hai nhóm học sinh, các bước cần thực hiện như sau:
 Bước 1: Chuẩn bị máy in và máy tính
  Nhóm 1:
   - Máy in của nhóm 1.
   - Một máy tính của nhóm 1 để chia sẻ máy in.
  Nhóm 2: Một máy tính của nhóm 2 để sử dụng máy in.
 Bước 2: Chia sẻ máy in
  Nhóm 1: Trên máy tính của nhóm 1, chia sẻ máy in sao cho máy tính của nhóm 2 có thể truy cập và sử dụng được máy in này.
  Nhóm 2: Kết nối máy tính của nhóm 2 đến máy in đã được chia sẻ từ nhóm 1.
 Bước 3: Sử dụng máy in
  Nhóm 2: Sử dụng máy tính của mình để in các tài liệu hoặc hình ảnh bằng máy in đã được chia sẻ từ nhóm 1.
 Bước 4: Đổi vai trò
  Sau khi nhóm 2 đã sử dụng xong máy in, đảo vai trò giữa hai nhóm.
 Bước 5: Thực hiện lại từ đầu
  Nhóm 2: Chia sẻ máy in từ máy tính của nhóm 2 để nhóm 1 sử dụng.
  Nhóm 1: Sử dụng máy tính của mình để truy cập và sử dụng máy in đã được chia sẻ từ nhóm 2.
Vận dụng (trang 33): Về phương diện lưu trữ, có thể xem toàn bộ đĩa là thư mục lớn nhất chứa các thư mục khác. Có thể chia sẻ toàn bộ đĩa giống như chia sẻ thư mục.
 Để chia sẻ đĩa cần nháy nút phải chuột vào biểu tượng đĩa, chọn properties rồi thực hiện chia sẻ. Hãy tìm hiểu và thực hiện việc chia sẻ toàn bộ một đĩa.

Gợi ý trả lời:

Thực hiện việc chia sẻ toàn bộ một đĩa trên Windows:
 - Chuẩn bị:
  + Đảm bảo bạn đã đăng nhập vào máy tính với quyền quản trị.
  + Kiểm tra đĩa mà bạn muốn chia sẻ.
 - Chia sẻ đĩa:
  + Nhấp chuột phải vào biểu tượng đĩa mà bạn muốn chia sẻ (thường là ổ đĩa C: hoặc D:).
  + Chọn "Properties" từ menu xuất hiện.
  + Trong cửa sổ Properties, chọn tab "Sharing".
  + Nhấn vào nút "Advanced Sharing...".
  + Trong cửa sổ mới xuất hiện, đánh dấu vào hộp "Share this folder".
  + Đặt tên chia sẻ (Share name) cho đĩa, ví dụ "Drive_Share".
  + Nhấn "Permissions" để cấu hình quyền truy cập cho người dùng trên mạng.
  + Sau khi cấu hình xong, nhấn "OK" để đóng cửa sổ Permissions, sau đó nhấn "OK" một lần nữa để hoàn tất việc chia sẻ đĩa.
 - Kiểm tra trên mạng:
  + Trên máy tính khác trong cùng mạng LAN, mở File Explorer và nhập địa chỉ "\[địa chỉ IP hoặc tên máy tính chứa đĩa chia sẻ][tên chia sẻ]" vào thanh địa chỉ và nhấn Enter. Bạn sẽ thấy đĩa đã được chia sẻ xuất hiện và có thể truy cập vào nó từ máy tính khác trong mạng.

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

BÀI 4 - GIAO THỨC MẠNG (KNTT - CS & ICT)

Bài 4 - Giao thức mạng (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Khởi động (trang 21): Khi được hỏi mạng Internet là gì, không ít người sẽ trả lời là web, chat thậm chí là một mạng xã hội cụ thể. Cũng có người hiểu Internet là mạng máy tính giúp kết nối toàn cầu. Những câu hỏi trả lời đó là cách nhìn Internet về phương diện sử dụng mà không thấy cơ chế hoạt động của nó. Câu trả lời chính xác về mặt công nghệ là: Internet là mạng thông tin toàn cầu hoạt động theo giao thức TCP/ IP. Vậy giao thức nói chung là gì và giao thức TCP/IP có vai trò gì đối với mạng Internet?

Gợi ý trả lời:

 - Giao thức mạng là tập hợp các quy định về cách thức giao tiếp để truyền dữ liệu giữa các đối tượng tham gia mạng.
 - Giao thức TCP/IP xác định cách thức kết nối và trao đổi dữ liệu có tính đặc thù của Internet.

1. GIAO THỨC MẠNG

Hoạt động 1 (trang 21): Khi gửi thư điện tử, ngoài chính nội dung văn bản của thư, cần có thêm các thông tin gì phục vụ cho chuyển thư? Các thông tin này sẽ được xử lý thế nào bởi các phần mềm gửi hay nhận thư?

Gợi ý trả lời:

 Khi gửi thư điện tử, ngoài nội dung văn bản của thư, thông tin bổ sung được thêm vào để phục vụ quá trình chuyển thư gồm:
 - Địa chỉ email của người nhận: Đây là địa chỉ email của người nhận thư, xác định người mà thư được gửi đến.
 - Địa chỉ email của người gửi: Đây là địa chỉ email của người gửi thư, xác định người đã gửi thư.
 - Chủ đề (Subject): Một dòng tiêu đề ngắn gọn mô tả nội dung chính của thư.  - Ngày và thời gian (Date and Time): Thời điểm mà thư được gửi đi.
 - Thông tin về các file đính kèm (Attachments): Nếu có, thông tin về các file được đính kèm với thư sẽ được cung cấp, bao gồm tên file và kích thước.
 - Thông tin về các người nhận khác (CC và BCC): Nếu có, các địa chỉ email của người nhận được đặt trong các trường CC và BCC.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 22): Giao thức là gì?

Gợi ý trả lời:

 Giao thức (protocol) là tập hợp các quy định cách thức giao tiếp giữa các đối tượng tham gia truyền nhận dữ liệu.
Câu hỏi 2 (trang 22): Nêu ý nghĩa của giao thức mạng?

Gợi ý trả lời:

 Ý nghĩa của giao thức mạng: Tạo ra một cơ chế chuẩn để các thiết bị và hệ thống trong mạng có thể giao tiếp và làm việc với nhau một cách hiệu quả và đáng tin cậy.

2. GIAO THỨC TCP/IP

Hoạt động 2 (trang 22): Hãy thảo luận và trả lời câu hỏi sau: Những quy định nào sau đây cần có vai trò là giao thức mạng trên Internet?
 a) Các máy tính cần có địa chỉ và quy định cách tìm đường để dữ liệu được chuyển chính xác tới máy nhận trên phạm vi toàn cầu.
 b) Quy định cá nhân tổ chức phải đăng ký sử dụng các dịch vụ truyền dữ liệu trên Internet.
 c) Quy định người dùng phải trả phí cho các dịch vụ trao đổi dữ liệu theo khối lượng.
 d) Quy định chia dữ liệu thành các gói tương tự như giao thức Ethernet, ngoài dữ liệu trao đổi có kèm các dữ liệu địa chỉ nơi gửi, nơi nhận, mã kiểm tra để kiểm soát chất lượng truyền dữ liệu.

Gợi ý trả lời:

 Các quy định b) và c) chỉ phục vụ hoạt động sử dụng Internet chứ không phải phục vụ cho chính các hoạt động truyền dữ liệu.
 Quy định a) là cần thiết cần có địa chỉ mới có thông tin để dẫn đường
 Quy định d) cũng cần thiết để đảm bảo việc chuyển dữ liệu chính xác và tin cậy, hai quy định này có liên quan đến hai giao thức quan trọng nhất của Internet là IP và TCP.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 25): Em hãy nêu nội dung và ý nghĩa của giao thức IP.

Gợi ý trả lời:

 *Giao thức IP có hai nội dung chính là cách đánh địa chỉ và định tuyến để dẫn dữ liệu từ LAN của máy gửi đến LAN của máy nhận.
*Ý nghĩa của giao thức IP:
  - Kết nối toàn cầu: IP cho phép các thiết bị trên Internet kết nối và giao tiếp với nhau trên một mạng lưới toàn cầu.
  - Phân vùng dữ liệu: IP cho phép dữ liệu được phân vùng thành các gói tin nhỏ, mỗi gói tin có thể di chuyển qua các đường truyền mạng khác nhau và được hợp nhất lại ở đích cuối cùng.
  - Định tuyến: Giao thức IP cho phép định tuyến thông minh của dữ liệu qua mạng lưới, giúp dữ liệu đi từ nguồn đến đích qua con đường tối ưu nhất.
  - Mở rộng và phát triển: IP được thiết kế để có thể mở rộng và phát triển, cho phép mạng Internet mở rộng ra nhiều thiết bị và kích thước mạng lớn hơn mà không làm giảm hiệu suất.
Câu hỏi 2 (trang 25): Em hãy nêu nội dung và ý nghĩa của giao thức TCP.

Gợi ý trả lời:

*Nội dung của giao thức TCP:
  - Kết nối: TCP thiết lập kết nối giữa máy gửi và máy nhận trước khi truyền dữ liệu.
  - Gói tin: Dữ liệu được chia thành các gói tin nhỏ trước khi truyền đi.
  - Đảm bảo tin cậy: TCP đảm bảo rằng dữ liệu được gửi đi một cách tin cậy bằng cách sử dụng giao thức phản hồi. Nếu một gói tin bị mất hoặc bị hỏng trong quá trình truyền, máy gửi sẽ yêu cầu máy nhận gửi lại gói tin đó.
  - Kiểm soát luồng: TCP kiểm soát luồng dữ liệu bằng cách sử dụng cửa sổ trượt (sliding window) để điều chỉnh tốc độ truyền dữ liệu giữa máy gửi và máy nhận.
  - Đóng kết nối: Khi tất cả các dữ liệu đã được truyền đi và nơi nhận đã nhận được, hoặc khi kết thúc truyền dữ liệu, TCP sẽ đóng kết nối.
*Ý nghĩa của giao thức TCP:
  - Độ tin cậy: TCP đảm bảo rằng dữ liệu được truyền đi một cách tin cậy và không bị mất hoặc bị hỏng trong quá trình truyền.
  - Kiểm soát luồng: TCP giúp kiểm soát tốc độ truyền dữ liệu giữa các máy để tránh quá tải mạng và giảm thiểu sự cố xung đột.
  - Đa dạng hóa ứng dụng: TCP cho phép các ứng dụng có thể truyền dữ liệu một cách linh hoạt và hiệu quả trên mạng Internet mà không cần lo lắng về việc xử lý các vấn đề kỹ thuật liên quan đến việc truyền dữ liệu.

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 25): Hãy quan sát việc gọi điện thoại bằng máy bàn. Những hành động và sự kiện xảy ra khi gọi điện thoại như nhấc ống nghe, quay số, phát nhạc chờ, reo chuông, báo lỗi, nói chuyện, kết thúc cuộc gọi đều phải theo một quy tắc chặt chẽ. Hãy kể ra các quy tắc đó để làm rõ giao thức gọi điện thoại.

Gợi ý trả lời:

Các quy tắc làm rõ giao thức gọi điện thoại:
 - Nhấc ống nghe: Bước này bắt đầu khi người dùng nhấc ống nghe từ vị trí treo (hoặc ống nghe đặt trên máy). Hành động này gửi một tín hiệu tới trung tâm dịch vụ điện thoại (trung tâm chuyển mạch) để bắt đầu một cuộc gọi mới.
 - Quay số: Người dùng quay các số điện thoại mong muốn trên bàn phím số của điện thoại. Mỗi số được quay tạo ra một tín hiệu điện thoại tương ứng.
 - Phát nhạc chờ (nếu cần): Trong một số trường hợp, khi đang chờ máy bên kia nhận cuộc gọi, người gọi có thể nghe phát nhạc chờ hoặc thông báo khác. Điều này đảm bảo rằng người gọi biết cuộc gọi đang được xử lý.
 - Reo chuông (nếu máy bên kia nhấc ống): Nếu máy bên kia nhấc ống trong quá trình gọi, điện thoại của người gọi sẽ reo chuông để báo hiệu rằng cuộc gọi đã được kết nối và người nhận đã nhấc ống.
 - Báo lỗi (nếu có): Trong trường hợp có lỗi xảy ra trong quá trình gọi điện thoại, điện thoại có thể phát ra các tín hiệu báo lỗi như âm thanh kêu hoặc thông báo trên màn hình.
 - Nói chuyện: Sau khi cuộc gọi đã được kết nối và hai bên đã nhấc ống, họ có thể bắt đầu nói chuyện.
 - Kết thúc cuộc gọi: Khi cuộc trò chuyện kết thúc, người gọi có thể đặt ống nghe vào vị trí treo hoặc nhấn nút kết thúc cuộc gọi trên điện thoại để kết thúc cuộc gọi.
Luyện tập 2 (trang 25): Xác định địa chỉ IP tương ứng ở dạng thập phân và dạng nhị phân.

Gợi ý trả lời:

VẬN DỤNG

Vận dụng 1 (trang 25): Hãy tìm hiểu giao thức tên miền DNS theo các gợi ý sau:
 - Lợi ích của việc dùng tên miền thay thế cho địa chỉ IP.
 - Các lớp tên miền.
 - Tổ chức nào phụ trách việc cấp tên miền ở Việt Nam.

Gợi ý trả lời:

*Lợi ích của việc dùng tên miền thay thế cho địa chỉ IP:
 - Dễ nhớ: Tên miền thường dễ nhớ hơn các địa chỉ IP dài và phức tạp.
 - Phân cấp: Tên miền có thể được tổ chức theo cấp độ, từ tên miền cấp cao nhất đến tên miền cấp thấp hơn, giúp dễ dàng quản lý và nhận diện.
 - Linh hoạt: Khi cần thay đổi địa chỉ IP của một tài nguyên trên mạng, chỉ cần cập nhật một bản ghi DNS thay vì phải thay đổi tất cả các tham chiếu đến địa chỉ IP. *Các lớp tên miền:
 - Top-Level Domain (TLD): Là phần cuối cùng của tên miền, như ".com", ".org", ".net", ".edu", ".vn"...
 - Second-Level Domain (SLD): Là phần trước TLD, thường là tên của tổ chức, công ty, hoặc cá nhân, như "example" trong "example.com".
 - Subdomain: Là các phần con của tên miền, được thêm vào trước SLD, như "blog.example.com", "mail.example.com".
*Tổ chức phụ trách việc cấp tên miền ở Việt Nam:
 Tại Việt Nam, việc cấp và quản lý tên miền Internet thuộc trách nhiệm của Cục Phát thanh Truyền hình và Thông tin Điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) thông qua Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC).
 VNNIC là tổ chức chính thức được ủy quyền quản lý tên miền cấp cao nhất ".vn" cũng như các tên miền cấp thấp hơn trong tên miền quốc gia Việt Nam.
Vận dụng 2 (trang 25): Giao thức ICMP (Internet Control Message Protocol) cho phép gửi một yêu cầu đến một máy tính khác, một thiết bị mạng hay một ứng dụng trên mạng để lấy thông tin phản hồi.
 Một trong các ứng dụng của giao thức này là lệnh ping của hệ điều hành giúp kiểm tra máy tính của em có được kết nối với một máy tính hay một thiết bị mạng hay không. Hãy tìm hiểu lệch ping và thử nghiệm sử dụng trên lệnh này.

Gợi ý trả lời:

 Ping là một công cụ được sử dụng để kiểm tra kết nối mạng giữa hai thiết bị bằng cách gửi các gói tin ICMP Echo Request và chờ đợi các gói tin ICMP Echo Reply phản hồi từ thiết bị đích. Lệnh ping là thời gian mà một gói tin mất để đi từ máy gửi đến máy nhận và quay lại. Nó thường được đo bằng mili giây (ms).
 Để thực hiện lệnh ping trên hệ điều hành Windows ta có thể mở cửa sổ dòng lệnh và nhập lệnh ping theo cú pháp: ping [địa chỉ IP hoặc tên miền]
 Ví dụ: ping www.google.com, ping www.thaycai.net

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

BÀI 3 - MỘT SỐ THIẾT BỊ MẠNG THÔNG DỤNG (KNTT - CS & ICT)

Bài 3 - Một số thiết bị mạng thông dụng (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Khởi động (trang 14): Dữ liệu trên đường truyền mạng được mang bởi các tín hiệu vật lí như dao động điện trong mạng cục bộ (Local area network – LAN), sóng vô tuyến điện trong mạng không dây, tín hiệu ánh sáng trong cáp quang,…
 Ngoài cáp mạng, còn có các thiết bị mạng khác gọi là thiết bị kết nối như bộ chia tín hiệu (Hub), bộ chuyển mạch (Switch), bộ định tuyến (router), bộ thu phát không dây (Wi-Fi),…Mỗi thiết bị đó đều có những chức năng riêng. Hãy tìm hiểu chức năng và cách sử dụng chúng.

Gợi ý trả lời:

- Hub: Là thiết bị kết nối mạng đơn giản nhất. Nó nhận tín hiệu đầu vào và gửi chúng đến tất cả các cổng kết nối khác. Tuy nhiên, hub không có khả năng phân loại và chỉ đơn giản là gửi tín hiệu đến tất cả các thiết bị kết nối khác, dẫn đến sự cản trở và xung đột trong mạng.
- Switch: Là thiết bị kết nối mạng thông minh hơn hub. Switch có khả năng phân loại và chuyển tiếp dữ liệu chỉ đến thiết bị đích cần nhận. Điều này giúp giảm thiểu xung đột và tăng hiệu suất mạng.
- Router: Là thiết bị kết nối mạng thông minh, được sử dụng để kết nối các mạng khác nhau và điều hướng dữ liệu giữa chúng. Router có khả năng xác định đường đi tối ưu cho gói tin dữ liệu và định tuyến chúng đến đích mong muốn trên mạng.
- Wi-Fi Access Point: Là thiết bị cho phép kết nối không dây trong mạng. Nó tạo ra một mạng Wi-Fi để các thiết bị có thể kết nối và truy cập vào mạng Internet hoặc các tài nguyên trong mạng LAN.

1. THIẾT BỊ MẠNG THÔNG DỤNG

Hoạt động 1 (trang 14): Em đã bao giờ tham dự một buổi gặp gỡ mà nhiều người nói cùng một lúc, gây ồn đến mức không thể nghe ai nói gì chưa? Điều tương tự cũng có thể xảy ra trong LAN. Khi nhiều máy đồng thời gửi dữ liệu trên đường truyền chung tín hiệu sẽ bị hỏng khiến các máy tính không thể nhận biết được dữ liệu. Hiện tượng này gọi là xung đột (collistion) tín hiệu dẫn đến phải truyền lại làm giảm hiệu quả của mạng. Hãy thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: Hub hay switch, thiết bị nào dễ gây ra xung đột tín hiệu hơn? Khi nào nên dùng hub, khi nào nên dùng switch?

Gợi ý trả lời:

 - Hub dễ gây xung đột hơn switch
 - Dùng Hub khi mạng có qui mô nhỏ (như mạng gia đình), vì chi phí rẻ hơn dùng switch có cùng cổng. Dùng switch khi mạng có qui mô lớn hơn (có thể vài chục máy đến hàng trăm máy)
Hoạt động 2 (trang 15): Có thể em đã từng nghe nói đến điểm truy cập không dây (Wireless Access Point). Ý nghĩa của nó là gì?

Gợi ý trả lời:

Ý nghĩa của truy cập không dây (Wireless Access Point):
 Tạo ra một "điểm truy cập không dây", cho phép các thiết bị không dây kết nối với mạng có dây hoặc kết nối với Internet.
Hoạt động 3 (trang 16): Có thể sử dụng hub hay switch để kết nối hai máy tính thuộc hai LAN khác nhau qua Internet được không?

Gợi ý trả lời:

 - Không thể dùng Hub hay Switch để kết nối hai máy tính thuộc hai LAN khác nhau qua Internet.
 - Hub và switch chỉ có khả năng chuyển tiếp dữ liệu trong cùng một mạng LAN (Local Area Network).
Hoạt động 4 (trang 17): Tín hiệu truyền trên mạng điện thoại là sóng điện áp thể hiện dao động âm thanh. Trước khi cáp quang được sử dụng rộng rãi, người ta dùng chính đường dây điện thoại để truyền dữ liệu Internet. Máy tính có thể sử dụng trực tiếp tín hiệu điện thoại hay không?

Gợi ý trả lời:

 Máy tính không thể sử dụng trực tiếp tín hiệu điện thoại mà cần sử dụng một modem để chuyển đổi tín hiệu điện thoại (tín hiệu analog) thành dữ liệu mà máy tính có thể xử lý được (tín hiệu số).

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 18): So sánh chức năng của hub, switch và thiết bị thu phát Wi-Fi.

Gợi ý trả lời:

- Hub: Chuyển tiếp dữ liệu đến tất cả các cổng khác nhau trên thiết bị, gây ra xung đột tín hiệu khi nhiều thiết bị gửi dữ liệu cùng một lúc, làm giảm hiệu suất của mạng. Hub thích hợp cho các mạng nhỏ và đơn giản, không yêu cầu hiệu suất cao.
- Switch: Switch giảm thiểu xung đột tín hiệu và cải thiện hiệu suất mạng bằng cách chỉ truyền dữ liệu đến đích. Switch thích hợp cho các mạng lớn và yêu cầu hiệu suất cao, đặc biệt là trong môi trường doanh nghiệp.
- Thiết bị thu phát Wi-Fi: Thiết bị này tạo ra một mạng không dây và cho phép các thiết bị di động kết nối với mạng mà không cần sử dụng cáp. Thiết bị Wi-Fi thích hợp cho các mạng cần sự linh hoạt và di động, như mạng gia đình, văn phòng hoặc công cộng.
Câu hỏi 2 (trang 18): Giải thích cách thức hoạt động của router và ý nghĩa của từ “định tuyến”.

Gợi ý trả lời:

* Cách thức hoạt động của router:
 - Phân tích địa chỉ IP: Router phân tích địa chỉ IP của các gói dữ liệu được gửi đến và quyết định xem liệu chúng cần được gửi đến đâu trên mạng.
 - Quyết định đường đi tối ưu: Dựa trên bảng định tuyến (routing table), router quyết định đường đi tối ưu để chuyển tiếp gói dữ liệu đến đích.
 - Chuyển tiếp gói dữ liệu: Router chuyển tiếp gói dữ liệu từ một cổng đến cổng khác dựa trên địa chỉ IP và bảng định tuyến.
 - Kiểm soát lưu lượng: Router có khả năng kiểm soát lưu lượng dữ liệu giữa các mạng.
* Ý nghĩa của từ "định tuyến": Định tuyến là quá trình quyết định và điều khiển gói dữ liệu trong mạng để chúng có thể đi từ nguồn đến đích thông qua các đường đi tối ưu. Định tuyến giúp tối ưu hóa việc truyền dẫn dữ liệu trên mạng, giảm thiểu độ trễ và tăng hiệu suất của mạng.
Câu hỏi 3 (trang 18): Cho biết chức năng của modem. Kể tên một số loại modem tương ứng với những phương thức truyền tín hiệu khác nhau.

Gợi ý trả lời:

Chức năng của modem: chuyển đổi từ tín hiệu analog của dây điện thoại thành tín hiệu số của máy tính và ngược lại.
 Một số loại modem phổ biến tương ứng với các phương thức truyền tín hiệu khác nhau: modem ADSL, modem GSM, modem quang…

2. THỰC HÀNH KẾT NỐI MÁY TÍNH VỚI CÁC THIẾT BỊ MẠNG

Câu hỏi (trang 20): Kết nối không dây tiện hơn kết nối có dây rất nhiều. Tại sao các máy tính ở phòng thực hành lại dùng cáp mạng?

Gợi ý trả lời:

 Các máy tính ở phòng thực hành thường dùng cáp mạng là vì tính ổn định, tin cậy và hiệu suất cao hơn.

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 20): Muốn kết nối các máy tính trong phạm vi gia đình thành một mạng, nên dùng loại thiết bị kết nối nào?

Gợi ý trả lời:

 Để kết nối các máy tính trong phạm vi gia đình thành một mạng, ta có thể sử dụng: Router Wi-Fi (Router không dây), Hub hoăc Switch.
Luyện tập 2 (trang 20): Máy tính xách tay thường có khả năng kết nối Wi-Fi nhưng không có SIM để kết nối với Internet. Làm thế nào để kết nối máy tính xách tay với Internet thông qua mạng điện thoại di động.

Gợi ý trả lời:

 Để kết nối máy tính xách tay với Internet thông qua mạng điện thoại di động ta có thể sử dụng thiết bị 3G,4G,…

VẬN DỤNG

Vận dụng 1 (trang 20): Với sự giúp đỡ của thầy cô giáo hãy tìm hiểu xem mạng máy tính của trường em sử dụng các hub, siwitch, WAP và router như thế nào. Hãy vẽ lại sơ đồ mạng của trường?

Gợi ý trả lời:

Tùy từng trường sẽ có hướng dẫn riêng.
Vận dụng 2 (trang 20): Trên các xe khách đường dài ngày nay hành khách có thể truy cập Internet thông qua Wi-Fi được không? Hãy tìm hiểu xem điều này được thực hiện như thế nào?

Gợi ý trả lời:

 - Trên các xe khách đường dài ngày nay hành khách có thể truy cập Internet thông qua Wi-Fi.
- Cách thức thường được thực hiện:
  + Modem di động hoặc thiết bị định tuyến di động: Trên xe khách, thường có một hoặc nhiều thiết bị định tuyến di động (mobile routers) hoặc modem di động được cài đặt. Những thiết bị này thường được kết nối với mạng di động (3G, 4G, hoặc 5G) thông qua một SIM card từ nhà mạng.
  + Bộ khuếch đại tín hiệu và anten: Để đảm bảo tín hiệu mạng di động mạnh mẽ và ổn định trong suốt chuyến đi, có thể có các bộ khuếch đại tín hiệu và anten được lắp đặt trên xe.
  + Bộ định tuyến trên xe: Các xe khách thường được trang bị một hoặc nhiều bộ định tuyến (router) để phát sóng mạng Wi-Fi. Bộ định tuyến này được kết nối với modem di động hoặc thiết bị định tuyến di động và tạo ra một mạng Wi-Fi mà hành khách có thể kết nối từ các thiết bị của họ như điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc máy tính xách tay.

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

BÀI 2 - TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG KHOA HỌC VÀ ĐỜI SỐNG (KNTT - CS & ICT)

Bài 2 - Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Khởi động (trang 9): Trong các cuộc tranh luận về AI thường có hai quan điểm sau:
 • Trong tương lai, AI sẽ có thể thông minh hơn nhiều và thay thế hoàn toàn con người.
 • AI có thể làm được nhiều việc nhưng không thể thay thế con người.
Em ủng hộ quan điểm nào trong hai quan điểm trên? Vì sao?

Gợi ý trả lời:

 Em ủng hộ quan điểm thứ hai “AI có thể làm được nhiều việc nhưng không thể thay thế con người.”
Tại vì:
 Tính nhân văn, khả năng sáng tạo, đánh giá ngữ cảnh, tương tác xã hội và khả năng thích ứng, AI không thể thay thế hoàn toàn con người.

1. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ LĨNH VỰC

Hoạt động 1 (trang 9): Ngày nay, nhiều lĩnh vực đang có thay đổi lớn lao nhờ ứng dụng AI. Hãy chỉ ra một vài lĩnh vực mà em tìm hiểu được qua các phương tiện thông tin đại chúng và Internet.

Gợi ý trả lời:

 Một vài lĩnh vực có thay đổi lớn lao nhờ ứng dụng AI mà em tìm hiểu được qua các phương tiện thông tin đại chúng và Internet là: Hệ chuyên gia; y học và chăm sóc sức khỏe; giao thông vận tải; tài chính, ngân hàng; sản xuất; giáo dục.
Câu hỏi (trang 10): Hãy chỉ ra một vài lĩnh vực có sự phát triển đột phá nhờ vào những thành tựu của Al.

Gợi ý trả lời:

 Một vài lĩnh vực có sự phát triển đột phá nhờ vào những thành tựu của Al:
 Xử lý ngôn ngữ tự nhiên, xe tự lái, chẩn đoán y tế, nhận dạng giọng nói và khuôn mặt,…

2. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO VÀ MỘT VÀI CẢNH BÁO

Hoạt động 2 (trang 11): Trên cơ sở những thông tin về sự phát triển của AI ngày nay, hãy cho biết những suy nghĩ của em về tương lai của AI.

Gợi ý trả lời:

 Dựa trên những thông tin về sự phát triển của trí tuệ nhân tạo ngày nay, em có những suy nghĩ sau về tương lai của AI:
 Tích hợp thông minh vào cuộc sống hàng ngày, sự phát triển đa dạng của các ứng dụng, thách thức về đạo đức và trách nhiệm, ảnh hưởng quyền riêng tư, khả năng thiếu minh bạch, rủi ro về an ninh.
CÂU HỎI
Câu hỏi 1 (trang 13): Trên cơ sở các phân tích về khả năng xử lí ngôn ngữ của ChatGPT ở trên, hãy chỉ ra một vài ví dụ ứng dụng AI có khả năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi của người dùng.

Gợi ý trả lời:

Một vài ví dụ ứng dụng AI có khả năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi của người dùng:
 Công cụ tìm kiếm, trợ lý ảo, hệ thống trả lời tự động trong dịch vụ khách hàng, hệ thống hỏi đáp trong lĩnh vực y tế.
Câu hỏi 2 (trang 13): Hãy nêu một số nguy cơ có thể xảy ra liên quan tới việc phát triển AI.

Gợi ý trả lời:

 - Áp lực thất nghiệp
 - Ảnh hưởng quyền riêng tư
 - Khả năng thiếu minh bạch
 - Rủi ro về an ninh, an toàn

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1 (trang 13): ChatGPT là một hệ thống AI sử dụng ngôn ngữ để tương tác với con người. Hãy nêu một vài ứng dụng AI sử dụng hình ảnh để tương tác.

Gợi ý trả lời:

Một số ứng dụng AI sử dụng hình ảnh để tương tác:
 - Nhận dạng khuôn mặt
 - Ứng dụng mua sắm có thể mua qua hình ảnh
 - Làm đẹp ảnh và chế ảnh tự động
Luyện tập 2 (trang 13): Vì sao cần ngăn cấm việc giao toàn quyền quyết định cho AI điều khiển vũ khí sát thương?

Gợi ý trả lời:

Tại vì:
 - Thiếu trách nhiệm và đạo đức
 - Rủi ro mất kiểm soát
 - Sự cố kỹ thuật và hiểu biết hạn chế
 - Tăng nguy cơ cho cuộc chiến tranh tự động
 - Đe dọa cho an ninh toàn cầu
Vận dụng (trang 13): Hãy tìm hiểu cách thức hoạt động của ứng dụng tìm đường trên Google Maps để nhận biết các biểu hiện “thông minh” của ứng dụng này.

Gợi ý trả lời:

Một số biểu hiện “thông minh” của ứng dụng Google Maps
 - Thu thập dữ liệu trên toàn cầu
 - Phân tích giao thông thời gian thực
 - Đề xuất tuyến đường tối ưu
 - Tính năng "Ngày" và "Đêm"
 - Tính năng gợi ý điểm đến
 - Tính năng tìm kiếm bằng giọng nói

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

BÀI 1 - LÀM QUEN VỚI TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (KNTT - CS & ICT)

Bài 2 - Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống (kntt)
 Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Khởi động (trang 5): Em đã được nghe nói nhiều về Trí tuệ nhân tạo hay thông minh nhân tạo (AI-Artifcial Intelligence). Hãy nêu một vài ví dụ về ứng dụng của AI mà em biết.

Gợi ý trả lời:

 - Xe tự hành: Có khả năng nhận diện và phản ứng với môi trường xung quanh, giúp xe tự lái và di chuyển an toàn.
 - Robot hỗ trợ: Có khả năng thực hiện các nhiệm vụ như dọn dẹp nhà cửa, giao hàng tự động và hướng dẫn du lịch.
 - …

1. KHÁI NIỆM VỀ AI

Hoạt động 1 (trang 5): Khi nói tới AI người ta thường nói tới khả năng máy móc có thể thực hiện nhiều công việc một cách tự động. Tuy nhiên, không phải bất kỳ hệ thống tự động hóa nào cũng có thể được coi là AI. Trong các ví dụ dưới đây, những trường hợp nào không được coi là ứng dụng của AI? Tại sao?
 A. Ấm đun nước tự ngắt điện khi nước sôi.
 B. Tìm kiếm thông tin trên Internet nhờ máy tìm kiếm.
 C. Cửa ra vào ở một số siêu thị nhà hàng hay văn phòng tự động mở khi có người tới gần.
 D. Những guồng nước (bánh xe nước, Hình 1.1) ở trong một số vùng quê, nhờ dòng chảy tự nhiên của khe suối hay kênh, ngòi; quay, chuyển nước lên các đường dẫn đi xa để phục vụ nhu cầu tưới tiêu hoặc sinh hoạt.

Gợi ý trả lời:

 Các trường hợp sau đây không phải là ứng dụng của AI. Tại vì:
 A. Không được coi là ứng dụng của AI. Đây chỉ là một hệ thống tự động đơn giản dựa trên nguyên tắc vật lý.
 C. Đây chỉ là một hệ thống cảm biến đơn giản phản ứng với sự hiện diện của người tới gần để kích hoạt cơ chế mở cửa.
 D. Hệ thống này hoạt động dựa trên nguyên lý vật lý chảy tự nhiên của nước.

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 (trang 7): Hãy nêu một số đặc trưng chính của Al.

Gợi ý trả lời:

 Một số đặc trưng chính của Al là: Khả năng học, khả năng suy luận, khả năng nhận thức, khả năng hiểu ngôn ngữ và khả năng giải quyết vấn đề.
Câu hỏi 2 (trang 7): Các phần mềm dịch máy, kiểm tra lỗi chính tả có thể coi là các ứng dụng Al hay không? Tạo sao?

Gợi ý trả lời:

 Các phần mềm dịch máy và kiểm tra lỗi chính tả có thể được coi là các ứng dụng AI.
 Tại vì:
 - Dịch máy (Machine Translation): Các hệ thống dịch máy sử dụng các thuật toán và mô hình học máy để dịch văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác. Các thuật toán này học từ dữ liệu đầu vào và sử dụng mô hình ngôn ngữ để hiểu và tạo ra các bản dịch phù hợp. Với khả năng học từ kinh nghiệm, các hệ thống dịch máy có thể cải thiện chất lượng dịch vụ theo thời gian.
 - Kiểm tra lỗi chính tả (Spell Checking): Các công cụ kiểm tra lỗi chính tả sử dụng các thuật toán AI để phát hiện và sửa các lỗi chính tả trong văn bản. Các thuật toán này thường dựa trên từ điển và quy tắc ngữ pháp, cũng như việc học từ dữ liệu lớn để cung cấp các gợi ý sửa lỗi chính xác và hiệu quả.

2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA AI

Hoạt động 2 (trang 7): Hãy cùng trao đổi về một số ứng dụng của AI trong thực tế mà em biết.

Gợi ý trả lời:

 Một số ứng dụng của AI trong thực tế mà em biết: Xe tự lái, robot hỗ trợ, nhận dạng khuôn mặt, nhận dạng chữ viết tay,….
Câu hỏi (trang 8): Hãy mô tả sơ bộ chức năng hoạt động của một số các ứng dụng Al được nêu ở trên.

Gợi ý trả lời:

Mô tả sơ bộ chức năng hoạt động của một số các ứng dụng AI:
- Hệ chuyên gia Mycin: được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ trong việc đưa ra quyết định về việc chẩn đoán các bệnh nhiễm trùng huyết (bloodstream infections) và đề xuất các liệu pháp điều trị phù hợp. Mycin hoạt động bằng cách thu thập thông tin về triệu chứng, dấu hiệu, kết quả xét nghiệm và lịch sử bệnh của bệnh nhân thông qua giao diện người dùng. Sau đó, nó sử dụng các quy tắc và quy trình được lập trình trước cùng với dữ liệu điều trị y tế để đưa ra các khuyến nghị về chẩn đoán và điều trị.
- Robot Asimo: Được thiết kế để thực hiện các nhiệm vụ như đi lại, nhận biết và tương tác với con người, làm việc trong môi trường phức tạp. ASIMO sử dụng các cảm biến và camera để cảm nhận môi trường xung quanh. Nó sử dụng hệ thống điều khiển và thuật toán AI để di chuyển, nhận dạng đối tượng và tương tác với con người.
- Google Dịch: Là một dịch vụ dịch máy trực tuyến cung cấp khả năng dịch văn bản và giọng nói giữa nhiều ngôn ngữ khác nhau. Google Dịch sử dụng mô hình học máy để hiểu và dịch văn bản. Nó dựa vào dữ liệu lớn từ các nguồn khác nhau để cải thiện chất lượng dịch và cập nhật thông tin mới.
- Nhận diện khuôn mặt: Ứng dụng này có khả năng nhận dạng và xác định các khuôn mặt trong hình ảnh hoặc video. Sử dụng các thuật toán máy học và học sâu (deep learning), hệ thống nhận diện khuôn mặt có thể phân biệt giữa các đặc điểm khuôn mặt khác nhau và xác định danh tính của cá nhân.
- Nhận dạng chữ viết tay: Ứng dụng này có khả năng nhận dạng và chuyển đổi chữ viết tay thành văn bản máy tính. Sử dụng các thuật toán máy học và xử lý hình ảnh, hệ thống nhận dạng chữ viết tay có thể phân tích các đặc điểm của chữ viết và chuyển đổi chúng thành văn bản thông thường.
- Trợ lí ảo: Là một ứng dụng AI được thiết kế để hỗ trợ và tương tác với người dùng, thường thông qua giọng nói hoặc văn bản.Trợ lí ảo sử dụng các thuật toán xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) để hiểu và phản hồi các yêu cầu của người dùng. Nó có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ như tra cứu thông tin, lập lịch, gửi tin nhắn, và điều khiển các thiết bị.
Luyện tập (trang 8): Những năng lực trí tuệ nào được thể hiện trong các ứng dụng dịch máy và trợ lí ảo?

Gợi ý trả lời:

Những năng lực trí tuệ được thể hiện trong các ứng dụng dịch máy và trợ lí ảo là:
- Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language Processing - NLP): NLP là khả năng của máy tính hiểu, phân tích và tạo ra ngôn ngữ tự nhiên, như tiếng nói hoặc văn bản. Trong ứng dụng dịch máy và trợ lí ảo, NLP giúp máy tính hiểu ý nghĩa của câu và câu trả lời, từ đó có thể dịch hoặc tương tác với người dùng một cách tự nhiên.
- Học máy (Machine Learning): Học máy là một phần quan trọng của các ứng dụng dịch máy và trợ lí ảo. Hệ thống học máy được huấn luyện với dữ liệu lớn để cải thiện khả năng dịch và hiểu ngôn ngữ tự nhiên. Học máy cũng giúp trợ lí ảo học từ kinh nghiệm và tương tác với người dùng một cách thông minh hơn theo thời gian.
- Phân tích ngữ cảnh (Contextual Analysis): Trong việc dịch và tương tác với người dùng, máy tính cần có khả năng phân tích ngữ cảnh để hiểu ý nghĩa của từng từ, câu và văn bản. Điều này giúp tránh hiểu nhầm và tạo ra các dịch văn bản hoặc câu trả lời phù hợp với tình huống cụ thể.
- Tính linh hoạt (Flexibility): Các hệ thống dịch máy và trợ lí ảo cần có khả năng linh hoạt để đối phó với nhiều loại câu hỏi, yêu cầu hoặc tình huống khác nhau từ người dùng. Tính linh hoạt này có thể được đạt được thông qua việc sử dụng các thuật toán và mô hình AI linh hoạt.
 Giao diện người-máy tương tác (User-Machine Interaction): Để trở thành một trợ lí ảo hiệu quả, máy tính cần có khả năng tương tác với người dùng một cách tự nhiên và thuận tiện. Các giao diện người-máy tương tác thông minh giúp trợ lí ảo hiểu và đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu của người dùng.
Vận dụng (trang 8): Hãy truy cập Internet để tìm hiểu về khả năng của các trợ lí ảo Siri (Apple), Cortana (Microsoft), Alexa (Amazon),…

Gợi ý trả lời:

Khả năng của các trợ lí ảo:
- Siri (Apple): Là trợ lí ảo được tích hợp sẵn trên các thiết bị của Apple như iPhone, iPad, Mac và Apple Watch. Siri có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ, bao gồm trả lời câu hỏi, đặt lịch hẹn, gửi tin nhắn, gọi điện, tìm kiếm thông tin trên Internet, điều khiển các thiết bị thông minh trong nhà và nhiều chức năng khác. Siri cũng có khả năng học từ các tương tác với người dùng để cung cấp phản hồi cá nhân hóa và cải thiện trải nghiệm sử dụng.
- Cortana (Microsoft): Là trợ lí ảo của Microsoft, ban đầu được giới thiệu trên hệ điều hành Windows Phone và sau đó được tích hợp vào hệ điều hành Windows 10 và nhiều dịch vụ của Microsoft. Cortana có thể thực hiện các chức năng tương tự như Siri, bao gồm tìm kiếm trên web, lên lịch, gửi email, thực hiện cuộc gọi, cài đặt báo thức, nhắc nhở và nhiều hơn nữa. Nó cũng có khả năng tích hợp với các ứng dụng và dịch vụ của Microsoft như Office 365, Outlook và Skype.
- Alexa (Amazon): Là trợ lí ảo được phát triển bởi Amazon và tích hợp trong các thiết bị như loa thông minh Amazon Echo và các thiết bị thông minh khác. Alexa có thể thực hiện các chức năng như đọc tin tức, phát nhạc, thiết lập báo thức, điều khiển các thiết bị thông minh trong nhà, đặt mua hàng trên Amazon và thực hiện các tác vụ thông qua việc kết nối với các ứng dụng và dịch vụ khác thông qua các kỹ thuật giao tiếp như API và Skills Kit.

---The end!---

CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC

BÀI 28 - THỰC HÀNH TỔNG HỢP (KNTT - ICT)

Đang cập nhật

BÀI 27 - BIỂU MẪU TRÊN TRANG WEB (KNTT - ICT)

Đang cập nhật

BÀI 26 - LIÊN KẾT VÀ THANH ĐIỀU HƯỚNG (KNTT - ICT)

Đang cập nhật
☎ TIN HỌC 10-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 11-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 12-KẾT NỐI TRI THỨC

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook