Thầy cô kiến thức thâm sâu
Học sinh chăm chỉ bước đầu thành công.

BÀI 16 - CÔNG VIỆC QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (KNTT - CS & ICT)

Bài 16. Công việc quản trị cơ sở dữ liệu - kntt
 Đây là phần gợi ý trả lời SGK tin học 11 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Gợi ý trả lời cũng như hướng dẫn thực hành rất chi tiết cho tất cả các mục trong bài học. Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em học tập tốt!
Khởi động (trang 77): Trong các tổ chức, những CSDL phục vụ công tác quản lí có thể rất lớn, mỗi CSDL có thể gồm rất nhiều bảng với những quan hệ phức tạp. Không phải ai cũng biết rõ CSDL của đơn vị mình, ngay cả những nhân viên tin học nếu không tìm hiểu chi tiết. Vậy làm thế nào có thể vận hành, duy trì cho các CSDL hoạt động thông suốt, luôn sẵn sàng đáp ứng được nhu cầu khai thác? Có cần những cán bộ chuyên trách quản trị CSDL không?

Gợi ý trả lời:

Để vận hành và duy trì một CSDL hoạt động thông suốt, luôn sẵn sàng đáp ứng được nhu cầu khai thác, cần có những cán bộ chuyên trách quản trị CSDL.  Cán bộ chuyên trách quản trị CSDL có trách nhiệm giám sát và quản lý các bảng dữ liệu, quan hệ giữa các bảng, thiết lập các quy tắc để đảm bảo tính toàn vẹn và nhất quán của dữ liệu.
 Các cán bộ quản trị CSDL cũng phải thường xuyên thực hiện các tác vụ như sao lưu dữ liệu, bảo mật thông tin, kiểm tra và khắc phục các sự cố liên quan đến CSDL. Họ cũng cần cập nhật và nâng cấp CSDL theo yêu cầu của đơn vị, để đảm bảo sự phát triển liên tục và tăng hiệu quả sử dụng của CSDL.
 Ngoài ra, việc tạo ra các hướng dẫn sử dụng CSDL cho người dùng cũng là một phần quan trọng trong công tác quản trị CSDL. Điều này giúp đảm bảo cho người dùng có thể khai thác CSDL một cách hiệu quả và đồng nhất.
1. NHÀ QUẢN TRỊ CSDL
Hoạt động 1 (trang 77): Quản trị cơ sở dữ liệu là gì?
 Quản trị là hoạt động hỗ trợ song song với một hoạt động cơ bản để thực hiện tốt nhất hoạt động cơ bản. Ví dụ, nếu hoạt động cơ bản là làm phần mềm thì quản trị dự án phần mềm sẽ là điều phối nhân lực, thiết bị, tài chính, giám sát tiến độ và chất lượng để làm ra phần mềm tốt, chi phí hợp lí và đúng thời hạn.
Nếu hoạt động cơ bản là khai thác các CSDL phục vụ tin học thì theo em, hoạt động quản trị CSDL tương ứng gồm những công việc gì?

Gợi ý trả lời:

Hoạt động quản trị CSDL tương ứng gồm những công việc sau:
 - Thiết lập và điều chỉnh CSDL.
 - Đảm bảo tài nguyên cho các hoạt động CSDL.
 - Đảm bảo an toàn, an ninh.
 - Nâng cấp công nghệ.
CÂU HỎI
Câu hỏi 1 (trang 78):
Kể ra các nội dung quản trị CSDL.

Gợi ý trả lời:

Các nội dung quản trị CSDL:
 - Thiết lập và điều chỉnh CSDL.
 - Đảm bảo tài nguyên cho các hoạt động CSDL.
 - Đảm bảo an toàn, an ninh.
 - Nâng cấp công nghệ.
Câu hỏi 2 (trang 78): Trong ba nhóm đối tượng những người làm phần mềm, sử dụng phần mềm quản lí và quản trị CSDL, ai là những người chịu trách nhiệm chính mỗi công việc sau đây: Cập nhật dữ liệu, Thiết kế dữ liệu, Sao lưu dữ liệu?

Gợi ý trả lời:

 Trong ba đối tượng đó, người chịu trách nhiệm chính mỗi công việc: Cập nhật dữ liệu, Thiết kế dữ liệu, Sao lưu dữ liệu là người quản trị CSDL.
 Người quản trị CSDL có trách nhiệm quản lý và bảo vệ dữ liệu, thiết kế cơ sở dữ liệu để lưu trữ dữ liệu một cách hợp lý, cập nhật dữ liệu khi có sự thay đổi và đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu thông qua sao lưu và phục hồi dữ liệu.
2. PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CỦA NHÀ QUẢN TRỊ CSDL
Hoạt động 2 (trang 79): Tìm hiểu các kiến thức và kĩ năng cần có của người quản trị CSDL
1. Căn cứ vào các công việc cần thực hiện để quản trị CSDL, em hãy đề xuất những kiến thức, kĩ năng và phẩm chất cần có của nhà quản trị CSDL.
2. Có thể học kiến thức và rèn luyện kĩ năng quản trị CSDL ở đâu?

Gợi ý trả lời:

1. Những kiến thức, kĩ năng và phẩm chất cần có của nhà quản trị CSDL:
 - Kiến thức về cơ sở dữ liệu.
 - Kiến thức về hệ QTCSDL.
 - Kiến thức về hệ thống máy tính.
 - Kỹ năng quản lý dự án.
 - Kỹ năng giải quyết vấn đề.
 - Tư duy phân tích và sáng tạo.
 - Tinh thần trách nhiệm và chịu trách nhiệm.
2. Có thể học kiến thức và rèn luyện kĩ năng quản trị CSDL ở nhiều nơi như sau:
 - Học tập trực tuyến.
 - Đi học ở các trường đại học.
 - Học ở các trung tâm đào tạo chuyên nghiệp.
 - Tự học thông qua các tài liệu và sách chuyên ngành.
 - Thực hành trên các phần mềm quản trị CSDL.
CÂU HỎI
Câu hỏi 1 (trang 79):
Hãy kể ra các phẩm chất và năng lực cần có của một nhà quản trị CSDL

Gợi ý trả lời:

Một nhà quản trị CSDL cần phải có những phẩm chất và năng lực sau:
 - Nhà quản trị CSDL cần có kiến thức cơ bản về CSDL, biết thiết kế CSDL và sử dụng thành thạo CSDL.
 - Tính cách tỉ mỉ, cẩn thận, kiên nhẫn, kĩ năng phân tích rất cần thiết với nhà quản trị CSDL khi phải xử lí tình huống.
 - Khả năng học tập suốt đời, giúp nhà quản trị CSDL nâng cao bản lĩnh nghề nghiệp.
 - Để trở thành nhà quản trị CSDL tốt, cần được học kiến thức một cách bài bản ở các trường đại học chuyên ngành, rèn luyện kĩ năng trong các khóa học nghề nghiệp về quản trị CSDL, về các hệ QTCSDL cụ thể và rèn luyện trong công việc thực tế.
Câu hỏi 2 (trang 79): Cần làm gì để có các kiến thức và kĩ năng cần thiết về quản trị CSDL.

Gợi ý trả lời:

Để có các kiến thức và kỹ năng cần thiết về quản trị CSDL, ta có thể thực hiện các bước sau:
 - Tìm hiểu về cơ sở dữ liệu
 - Học về hệ quản trị cơ sở dữ liệu
 - Luyện tập tạo và quản lý CSDL
 - Tham gia khóa học về quản trị CSDL.
3. CƠ HỘI VIỆC LÀM
Hoạt động 3 (trang 79): Nhu cầu tuyển dụng nhân lực quản trị CSDL
Em hãy sử dụng cụm từ khóa tuyển dụng quản trị cơ sở dữ liệu để tìm kiếm thông tin trên mạng về nhu cầu tuyển dụng liên quan tới công việc quản trị CSDL.

Gợi ý trả lời:

Nhu cầu tuyển dụng liên quan đến quản trị CSDL bao gồm các vị trí sau:
 - Quản trị viên CSDL
 - Nhà phát triển CSDL
 - Chuyên gia tối ưu hóa CSDL
 - Chuyên viên bảo trì CSDL
 - Kiểm tra viên CSDL.
CÂU HỎI (trang 80):
Tại sao nhu cầu nhân lực về quản trị CSDL ngày một tăng?

Gợi ý trả lời:

 Nhu cầu tuyển dụng nhân lực về quản trị cơ sở dữ liệu ngày càng tăng do tính toàn cầu hóa và số hóa, sự tăng trưởng của Big Data, yêu cầu bảo mật và an ninh dữ liệu, khả năng tích hợp và tương tác giữa các hệ thống khác nhau cùng với cơ hội việc làm và mức lương cao trong lĩnh vực này.
LUYỆN TẬP
Luyện tập 1 (trang 80):
Hãy tìm danh sách ít nhất 5 trường đại học có đào tạo CSDL hay tin học quản lí.

Gợi ý trả lời:

 - Đại học Công nghệ thông tin
 - Đại học Khoa học Tự nhiên
 - Đại học Kinh tế TP HCM
 - Đại học Ngân hàng TP HCM
 - Đại học Công nghệ - ĐHQG Hà Nội
Luyện tập 2 (trang 80): Hãy tìm một số địa chỉ cung cấp các dịch vụ đào tạo để cấp chứng chỉ về CSDL của các công ty như IBM, Oracle, Microsoft.

Gợi ý trả lời:

 - Microsoft Certificated: Azure Data Fundamentals
 - IBM
 - Oracle
 - Microsoft.
VẬN DỤNG
Vận dụng 1 (trang 80):
Hãy tìm ba địa chỉ tuyển dụng nhà quản trị CSDL trong ngành ngân hàng.

Gợi ý trả lời:

 - IT Business Analyst (Ngân hàng Á Châu
 - Senior System Analyst (NTT DATA Vietnam)
 - Triển khai phần mềm (ERP)
Vận dụng 2 (trang 80): Hãy tìm ba địa chỉ tuyển dụng nhà quản trị CSDL trong các công ty tin học.

Gợi ý trả lời:

 - Trưởng Nhóm Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (DBA) (TẬP ĐOÀN BRG – CÔNG TY CP)
 - Chuyên Viên Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (Công Ty CP Chứng Khoán MB)
 - Chuyên viên Quản trị cơ sở dữ liệu, phòng MIS, Khối Tài chính kế toán (Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - PVcomBank).

--- The end! ---

Nơi lạnh nhất không phải là Bắc cực mà là nơi không có tình người.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 15 - BẢO MẬT VÀ AN TOÀN HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU (KNTT)

Bài 15 - Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu - kntt  Đây là bài soạn lý thuyết tin học 11 - sách Kết nối tri thức. Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (cs) và Tin học ứng dụng (ict). Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập để làm tài liệu tham khảo nhé. Chúc Thầy Cô dạy tốt, chúc các em học sinh học giỏi.


1. BẢO MẬT HỆ CSDL

Việc lập danh sách và xác định quyền hạn các nhóm người dùng đối với hệ CSDL chính là công việc đầu tiên cần phải thực hiện để Xây dựng chính sách bảo mật CSDL.
Trong trường hợp website âm nhạc, có thể thấy có bốn nhóm người dùng có quyền hạn khác nhau:
- Nhóm 1 (guest): Nhóm người dùng, không cần khai báo, đăng nhập, được quyền chỉ tìm kiếm, xem, không có quyền cập nhật.
- Nhóm 2 (moderator): Nhóm người dùng có quyền thêm vào CSDL các bản nhạc mới, tên nhạc sĩ, ca sĩ mới. Nhưng không có quyền xoá, sửa.
- Nhóm 3 (master_mod): Nhóm người dùng có quyền xoá, sửa dữ liệu trong các bảng của CSDL, nhưng không có quyền thay đổi cấu trúc bảng, không có quyền xoá bảng.
- Nhóm 4 (admin): Nhóm người dùng có toàn quyền đối với các bảng trong CSDL, chính là người dùng có quyền tạo lập các bảng của CSDL.

2. BẢO ĐẢM AN TOÀN DỮ LIỆU

a) Sự cố về nguồn điện

 - Hệ thống cấp điện không đủ công suất. Giải pháp: Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất.
 - Hệ thống cấp điện bị quá tải do nhu cầu sử dụng điện tăng đột biến. Giải pháp: Thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp điện, đặc biệt trong những thời gian nhu cầu sử dụng điện tăng vọt.
 - Hệ thống cấp điện ngừng đột ngột vì những lí do khác. Giải pháp: Dùng bộ lưu điện để cấp điện ngay cho hệ thống máy tính quản trị CSDL khi mất điện đột ngột.

b) Sự cố hư hỏng thiết bị lưu trữ

 - Thiết bị lưu trữ bị hư hỏng vì quá tuổi thọ. Giải pháp: Quản lí thời gian sử dụng của thiết bị lưu trữ, thay thế trước khi thiết bị đến giai đoạn thường bị hư hỏng.
 - Thiết bị lưu trữ bị hư hỏng vì các lí do khác. Giải pháp: Sao lưu dữ liệu định kì.

“Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện.” - Thomas Edison

--- The end! ---
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 14. SQL - NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC (KNTT)

Bài 14. SQL-Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc - kntt  Đây là bài soạn lý thuyết tin học 11 - sách Kết nối tri thức. Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (cs) và Tin học ứng dụng (ict). Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập để làm tài liệu tham khảo nhé. Chúc Thầy Cô dạy tốt, chúc các em học sinh học giỏi.


1. LỢI ÍCH CỦA NGÔN NGỮ TRUY VẤN

 - Dùng ngôn ngữ truy vấn, người dùng chỉ cần viets ra yêu cầu dưới dạng một câu truy vấn – muốn làm gì, chứ không phải nghĩ cách để thực hiện yêu cầu ấy. Mọi việc còn lại sẽ do hệ QTCSDL giải quyết: tiếp nhận yêu cầu ở dạng câu truy vấn rồi lấy ra kết quả theo đúng yêu cầu.
 - Ngôn ngữ truy vấn phổ biến hiện nay là SQL. SQL đã trở thành ngữ truy vấn tiêu chuẩn mà hầu hết các hệ QTCSDL đều sử dụng.
 - SQL có 3 thành phần là DDL (Data Definition Language – Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu), DML (Data Manibulation Language – Ngôn ngữ thao tác dữ liệu) và DCL (Data Control Language – Ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu).

2. KHỞI TẠO CSDL

 Thành phần DDL của SQL cung cấp các câu truy vấn khởi tạo CSDL, khởi tạo bảng, thiết lập các khóa, tóm tắt trong các bảng sau.
 Các kiểu dữ liệu được sử dụng cho các thuộc tính của các bảng trong SQL.
Ví dụ: Khởi tạo CSDL âm nhạc, đặt tên là music và khởi tạo các bảng Nhạc sĩ, Bản nhạc có tên tương ứng là nhacsi, bannhac.

3. CẬP NHẬT VÀ TRUY XUẤT DỮ LIỆU

 Thành phần DML của SQL cung cấp các câu truy vấn cập nhật và truy xuất dữ liệu. Sau đây là một vài câu truy xuất dữ liệu để minh họa.
 Một số câu truy vấn cập nhật dữ liệu cho trong bảng 14.4.

4. KIỂM SOÁT QUYỀN TRUY CẬP

 Thành phần DCL của SQL cung cấp các câu truy vấn kiểm soát quyền người dùng đối với CSDL, tóm tắt trong bảng 14.5.

“Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện.” - Thomas Edison

--- The end! ---
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 15 - BẢO MẬT VÀ AN TOÀN HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU (KNTT - CS & ICT)

Bài 15. Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu - kntt
 Đây là phần gợi ý trả lời SGK tin học 11 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Gợi ý trả lời cũng như hướng dẫn thực hành rất chi tiết cho tất cả các mục trong bài học. Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em học tập tốt!
Khởi động (trang 73): Mỗi hệ CSDL đều được xây dựng với mục đích xác định nhằm phục vụ một hệ thống quản lí như hệ thống bán vé máy bay, đặt chỗ khách sạn, quản lí bệnh án ở bệnh viện, quản lí học tập, quản lí website mạng xã hội,…Từng có nhiều thông tin về việc những khối lượng lớn dữ liệu bị đánh cắp, những tài khoản người dùng mạng xã hội bị gán những phát biểu sai trái,…Tình trạng này xảy ra một phần do các hệ CSDL liên quan chưa được bảo vệ đủ tốt. Cần phải làm gì để đảm bảo an ninh, an toàn cho các hệ CSDL?

Gợi ý trả lời:

Để đảm bảo an ninh, an toàn cho các hệ CSDL ta cần:
 - Triển khai bảo mật vật lý.
 - Tách biệt máy chủ CSDL.
 - Thiết lập máy chủ proxy HTTPS.
 - Tránh sử dụng các cổng mạng mặc định.
1. BẢO MẬT HỆ CSDL
Hoạt động 1 (trang 73): Tổ chức phân quyền với website âm nhạc
 Tất cả người dùng internet đều có thể được tìm kiếm, được xem danh sách các bản nhạc theo tên bản nhạc, tên ca sĩ, tên nhạc sĩ mà không cần đăng nhập hệ thống.
Ngoài ra, một số người dùng xác định có quyền nhập thêm dữ liệu về bản nhạc mới, nhạc sĩ mới và ca sĩ mới.
 Theo các em, cần phải tổ chức phân quyền truy cập CSDL như thế nào để đáp ứng các yêu cầu trên?

Gợi ý trả lời:

Để đáp ứng các yêu cầu trên cần phải tổ chức phân quyền truy cập CSDL như sau:
 - Nhóm 1: Nhóm người dùng không cần khai báo, đăng nhập , được quyền chỉ tìm kiếm, xem không có quyền cập nhật.
 - Nhóm 2: Nhóm người dùng có quyền thêm vào CSDL các bản nhạc mới, tên nhạc sĩ, ca sĩ mới. Nhưng không có quyền xoá, sửa.
 - Nhóm 3: Nhóm người dùng có quyền xoá, sửa dữ liệu trong các bảng của CSDL, nhưng không có quyền thay đổi cấu trúc bảng, không có quyền xoá bảng.
 - Nhóm 4: Nhóm người dùng có toàn quyền đối với các bảng trong CSDL, chính là người dùng có quyền tạo lập các bảng của CSDL.
CÂU HỎI (trang 75):
Nêu tóm tắt các quyền của các tài khoản moderator và admin.

Gợi ý trả lời:

 - Quyền của tài khoản moderator: có quyền thêm vào CSDL các bản nhạc mới, tên nhạc sĩ, ca sĩ mới. Nhưng không có quyền xoá, sửa.
 - Quyền của tài khoản admin: có toàn quyền đối với các bảng trong CSDL, chính là người dùng có quyền tạo lập các bảng của CSDL.
2. ĐẢM BẢO AN TOÀN DỮ LIỆU
Hoạt động 2 (trang 75): Bảo đảm an toàn dữ liệu là việc đảm bảo để dữ liệu trong CSDL không bị sai lệch, mất mát khi hệ thống phần cứng, phần mềm gặp sự cố rủi ro. Hãy nêu một vài sự cố có thể xảy ra và cách hạn chế, khắc phục sự cố này.

Gợi ý trả lời:

 - Sự cố về nguồn điện: Hệ thống cấp điện không đủ công suất.
  → Cách hạn chế, khắc phục: Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất.
 - Sự cố hư hỏng thiết bị lưu trữ: Thiết bị hư hỏng vì tuổi thọ.
  → Cách hạn chế, khắc phục: Quản lí thời gian sử dụng các thiết bị lưu trữ.
CÂU HỎI (trang 76):
Vì sao cần phải sao lưu dữ liệu định kì?

Gợi ý trả lời:

 Sao lưu dữ liệu định kì để bảo vệ dữ liệu của mình được an toàn, giúp tránh được tình trạng mất mát dữ liệu do những tác động không mong muốn.
LUYỆN TẬP
Luyện tập 1 (trang 76):
Tại sao cần phải có những quy định về ý thức và trách nhiệm của người dùng đối với tài khoản của mình và dữ liệu trong CSDL?

Gợi ý trả lời:

 Quy định về ý thức và trách nhiệm của người dùng đối với tài khoản và dữ liệu trong cơ sở dữ liệu (CSDL) rất quan trọng để đảm bảo an toàn và bảo mật cho hệ thống CSDL. Nó giúp người dùng thực hiện các biện pháp bảo mật, tránh mất mát dữ liệu, đảm bảo tính trung thực của dữ liệu và phát hiện lỗ hổng bảo mật.
Luyện tập 2 (trang 76): Tại sao cần có những quy định về ý thức trách nhiệm của những người vận hành hệ thống?

Gợi ý trả lời:

 Quy định về ý thức và trách nhiệm của người vận hành hệ thống là rất cần thiết để đảm bảo tính ổn định, an toàn và bảo mật của hệ thống, giảm thiểu nguy cơ lỗi do con người, bảo vệ dữ liệu và thông tin, đảm bảo tính pháp lý cũng như tăng hiệu suất và độ tin cậy của hệ thống.
VẬN DỤNG (trang 76):
Ở một trung tâm dạy tiếng Anh, có bốn giáo viên dạy bốn kĩ năng là luyện nghe, luyện nói, luyện đọc, luyện viết. CSDL quản lí điểm học tập của học viên có các bảng là đemnghe, điemnoi, demdoc, đemviet. Các học viên được quyền chỉ xem các bảng điểm, các giáo viên được quyền thêm mới, cập nhật, xoá các bảng ghi trong bảng điểm môn học mình dạy, chỉ một người dùng có toàn quyền đối với tất cả các bảng trong CSDL. Hãy xây dựng mô hình phân nhóm người dùng truy cập CSDL nói trên.

Gợi ý trả lời:

 - Quyền admin: giáo viên (thêm mới, cập nhật, xoá)
 - Quyền người dùng: học sinh (xem)

--- The end! ---

Nơi lạnh nhất không phải là Bắc cực mà là nơi không có tình người.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 14. SQL - NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC (KNTT - CS & ICT)

Bài 14. SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc - kntt
 Đây là phần gợi ý trả lời SGK tin học 11 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Gợi ý trả lời cũng như hướng dẫn thực hành rất chi tiết cho tất cả các mục trong bài học. Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em học tập tốt!
Khởi động (trang 69): Ở bài trước các em đã biết hệ QTCSDL với vai trò là một bộ phần mềm hỗ trợ khởi tạo, cập nhật, truy xuất CSDL để người dùng có thể cập nhật, truy xuất CSDL. Ngày nay người ta thực hiện công việc đó chủ yếu thông qua ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL. Sự khác biệt của việc sử dụng SQL so với việc truy xuất dữ liệu bằng ngôn ngữ lập trình là gì?

Gợi ý trả lời:

Sự khác biệt chính giữa SQL và ngôn ngữ lập trình là:
 - SQL được thiết kế để làm việc với cơ sở dữ liệu, trong khi ngôn ngữ lập trình được thiết kế để thực hiện các tác vụ phức tạp khác.
 - SQL được sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong CSDL, trong khi ngôn ngữ lập trình được sử dụng để thực hiện các tác vụ phức tạp khác như xử lý dữ liệu, tính toán và hiển thị kết quả cho người dùng.
1. LỢI ÍCH CỦA NGÔN NGỮ TRUY VẤN
Hoạt động 1 (trang 69): Thảo luận về hai cách truy xuất dữ liệu
Để lấy danh sách các bản nhạc do nhạc sĩ Văn Cao (mã định danh Aid=1), sáng tác trong bảng dữ liệu Bản nhạc, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:
 - Dùng một ngôn ngữ lập trình, viết chương trình mở tệp chứa bảng dữ liệu Bản nhạc, rồi lần lượt lấy ra từng nhóm dữ liệu liên quan đến từng bản nhạc, sau đó tách phần Aid để kiểm tra, nếu Aid=1 thì đưa ra tên bản nhạc (tenBN).
 - Dùng ngôn ngữ truy vấn, viết: “CHỌN TenBN TỪ Bản nhạc VỚI Aid=1” rồi gửi cho hệ QTCSDL thực hiện.
Sự khác biệt cơ bản trong cách truy vấn nhờ ngôn ngữ truy vấn so với lập trình trực tiếp theo em là gì?

Gợi ý trả lời:

Sự khác biệt cơ bản giữa cách truy vấn dữ liệu thông qua ngôn ngữ truy vấn và lập trình trực tiếp là:
 - Ngôn ngữ truy vấn được thiết kế đặc biệt để truy vấn dữ liệu trong cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả và đơn giản, trong khi lập trình trực tiếp cần phải sử dụng ngôn ngữ lập trình để thực hiện các truy vấn dữ liệu và đảm bảo tính đúng đắn của chúng.
 - Sử dụng ngôn ngữ truy vấn có thể giúp thực thi các truy vấn nhanh hơn và dễ dàng bảo trì hơn trong các ứng dụng liên tục sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên, lập trình trực tiếp cũng còn được sử dụng để thực hiện các truy vấn dữ liệu phức tạp hoặc kết hợp các tác vụ khác nhau trong ứng dụng.
2. KHỞI TẠO CSDL
CÂU HỎI
Câu hỏi 1 (trang 71):
Hãy viết câu truy vấn tạo bảng Ca sĩ như đã mô tả trong Bài 13 với tên bảng là casi.

Gợi ý trả lời:

CÂU HỎI
Câu hỏi 2 (trang 71):
Hãy viết câu truy vấn thêm khoá chính Sid cho bảng casi.

Gợi ý trả lời:

3. CẬP NHẬT VÀ TRUY XUẤT DỮ LIỆU
CÂU HỎI
Câu hỏi 1 (trang 72):
Hãy viết câu truy vấn lấy tất cả các dòng của bảng nhacsi.

Gợi ý trả lời:

Câu hỏi 2 (trang 72): Hãy viết câu truy vấn thêm các dòng cho bảng casi với các giá trị là (‘NTK’, 'Nguyễn Trung Kiên’), (‘QD’, 'Quy Dương’), (‘YM’, 'Y Moan').

Gợi ý trả lời:

4. KIỂM SOÁT QUYỀN TRUY CẬP
CÂU HỎI
Câu hỏi 1 (trang 72):
Hãy viết câu truy vấn cấp quyền UPDATE đối với tất cả các bảng trong CSDL music cho người dùng mod.

Gợi ý trả lời:

Câu hỏi 2 (trang 72): Hãy viết câu truy vấn thu hồi quyền DELETE đối bảng nhacsi trong CSDL music cho người dùng mod.

Gợi ý trả lời:

LUYỆN TẬP
Luyện tập 1 (trang 72):
Hãy viết câu truy vấn tạo bảng Bản thu âm (banthuam) như đã mô tả trong Bài 13.

Gợi ý câu truy vấn:

Luyện tập 2 (trang 72): Viết câu truy vấn tạo khoá ngoại MidSid cho bảng banthuam.

Gợi ý câu truy vấn:

Luyện tập 3 (trang 72): Viết câu truy vấn lấy ra tất cả các dòng trong liên kết bảng banthuam với bảng bannhac, mỗi dòng lấy các cột: Mid, Sid của bảng banthuam và cột TenBN của bảng bannhac.

Gợi ý câu truy vấn:

VẬN DỤNG (trang 72):
Viết câu truy vấn lấy ra tất cả các dòng trong liên kết bảng banthuam với bảng bannhac và bảng casi, mỗi dòng lấy các cột: Mid, Sid của bảng banthuam, cột TenBN của bảng bannhacTenCS của bảng casi.

Gợi ý câu truy vấn:

--- The end! ---

Nơi lạnh nhất không phải là Bắc cực mà là nơi không có tình người.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:
☎ TIN HỌC 10-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 11-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 12-KẾT NỐI TRI THỨC

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook