Thầy cô kiến thức thâm sâu
Học sinh chăm chỉ bước đầu thành công.

BÀI 13 - CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (KNTT - CS & ICT)

Bài 13. Cơ sở dữ liệu quan hệ - kntt
 Đây là phần gợi ý trả lời SGK tin học 11 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Gợi ý trả lời cũng như hướng dẫn thực hành rất chi tiết cho tất cả các mục trong bài học. Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em học tập tốt!
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn
Khởi động Hoạt động 1 Câu hỏi(t.65)
Câu hỏi(t.68) Luyện tập Vận dụng
Khởi động (trang 64): Trong bài trước các em đã biết khái niệm CSDL. Đã có khá nhiều mô hình CSDL khác nhau. Từ những năm 1970, Edgar Frank Codd (1923-2003) đã đề xuất mô hình CSDL quan hệ. Mô hình này nhanh chóng trở thành mô hình được dùng phổ biến nhất, nó xuất hiện trong hầu khắp các ứng dụng quản lí, kể cả trong các ứng dụng thư tín điện tử, mạng xã hội…Vậy mô hình CSDL quan hệ là gì?

Gợi ý trả lời:

 Mô hình CSDL quan hệ là mô hình mà dữ liệu được tổ chức dưới dạng quan hệ hay còn gọi là bảng.
1. KHÁI NIỆM CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Hoạt động 1 (trang 64): Tìm hiểu về một sơ sở dữ liệu thông tin âm nhạc  Một CSDL các bản nhạc, trên một website âm nhạc, được tổ chức như mô tả trong Hình 13.1, gồm có danh sách các tên nhạc sĩ với mã (định danh) là Aid (Hình 13.1a), danh sách các tên ca sĩ với mã (định danh) là Sid (Hình 13.1b), danh sách các bản nhạc với tên bản nhạc, mã nhạc sĩ (tác giả bản nhạc) và mã Mid-định danh bản nhạc (Hình 13.1c), danh sách các bản thu âm gồm có mã bản nhạc và mã ca sĩ (Hình 13.1d). Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
 1. Nhạc sĩ sáng tác bản nhạc "Trường ca sông Lô" là nhạc sĩ nào? Nhạc sĩ sáng tác bản nhạc "Xa khơi” là nhạc sĩ nào?
 2. Bản thu âm trong Hình 13.1d tương ứng với dòng 0005 TN là bản thu âm của bản nhạc nào, do ca sĩ nào thể hiện?

Gợi ý trả lời:

 1. Nhạc sĩ sáng tác bản nhạc "Trường ca sông Lô" là Văn Cao
  Nhạc sĩ sáng tác bản nhạc "Xa khơi" là nhạc sĩ: Nguyễn Tài Tuệ
 2. Dòng 0005 TN là bản thu âm của bản nhạc “Việt Nam quê hương tôi”, do ca sĩ Tân Nhân thể hiện.
CÂU HỎI
Câu hỏi 1 (trang 65):
Hãy chỉ ra các cột của bảng Bản nhạc.

Gợi ý trả lời:

Các cột của bảng Bản nhạc:
 Mid
 Aid
 TenBN
Câu hỏi 2 (trang 65): Bảng Bản thu âm và bảng Ca sĩ có chung thuộc tính nào?

Gợi ý trả lời:

 Bảng Bản thu âm và bảng Ca sĩ có chung thuộc tính Sid.
2. MỘT SỐ THUẬT NGỮ, KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
CÂU HỎI
Câu hỏi 1 (trang 68):
Hãy chỉ ra khoá chính của bảng Ca sĩ và bảng Bản nhạc.

Gợi ý trả lời:

 Khoá chính của bảng Ca sĩSid
 Khoá chính của bảng Bản nhạcMid
CÂU HỎI
Câu hỏi 2 (trang 68):
Hãy chỉ ra các khoá ngoài của bảng Bản nhạc và bảng Bản thu âm.

Gợi ý trả lời:

 Khóa ngoài của bảng Bản nhạc là cột Aid (1, 2, 3, 4, 1, 2)
 Khoá ngoài của bảng Bản thu âm là cột Mid hoặc Sid
LUYỆN TẬP (trang 68:) Cho CSDL học tập có các bảng sau: Hocsinh (họ tên, số CCCD, số thẻ học sinh, ngày sinh, địa chỉ), monhoc (tên, mã môn), Diem (số thẻ học sinh, mã môn, năm, học kì, loại điểm, điểm), trong đó loại điểm chỉ các loại ĐĐG thường xuyên, ĐĐG giữa kì, ĐĐG cuối kì.
Hãy xác định các khoá chính và các khoá ngoài của từng bảng, có thể lấy số CCCD làm khoá chính được không.

Gợi ý trả lời:

Các khoá chính và các khoá ngoài của từng bảng như sau:
- Bảng Hocsinh:
 Khoá chính: Số CCCD
 Khoá ngoài: Số thẻ học sinh
- Bảng Monhoc:
 Khoá chính: Mã môn
 Khoá ngoài: Không có
- Bảng Diem:
 Khoá chính: Số thẻ học sinh, mã môn
 Khoá ngoài: không có
Số CCCD có thể được sử dụng làm khoá chính của bảng Hocsinh.
VẬN DỤNG (trang 68):
Trong kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông, học sinh được đánh số báo danh, có thể thi một số môn, được chia vào các phòng thi được đánh số, sau khi chấm sẽ có điểm thi với các môn đăng kí dự thi. Em hãy đề xuất một số bảng dữ liệu và các trường làm khoá chính và khoá ngoài cho các bảng đó.

Gợi ý trả lời:

Có thể đề xuất các bảng dữ liệu và các trường làm khoá chính và khoá ngoài như sau:
- Bảng HocSinh(Số báo danh, Họ tên, Ngày sinh, Địa chỉ)
 Khoá chính: Số báo danh
 Khoá ngoài: Không có
- Bảng MonHoc(Tên môn học, Mã môn học)
 Khoá chính: Mã môn học
 Khoá ngoài: Không có
- Bảng PhongThi(Mã phòng thi, Tên phòng thi)
 Khoá chính: Mã phòng thi
 Khoá ngoài: Không có
- Bảng ThiSinh_MonHoc(Số báo danh, Mã môn học)
 Khoá chính: Số báo danh, Mã môn học
 Khoá ngoài: Số báo danh tham chiếu đến bảng HocSinh, Mã môn học tham chiếu đến bảng MonHoc
- Bảng KetQuaThi(Số báo danh, Mã môn học, Mã phòng thi, Điểm thi)
 Khoá chính: Số báo danh, Mã môn học, Mã phòng thi
 Khoá ngoài:
  + Số báo danh tham chiếu đến bảng HocSinh
  + Mã môn học tham chiếu đến bảng MonHoc
  + Mã phòng thi tham chiếu đến bảng PhongThi

--- The end! ---

Nơi lạnh nhất không phải là Bắc cực mà là nơi không có tình người.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 12 - HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU (KNTT - CS & ICT)

Bài 12. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu - kntt
 Đây là phần gợi ý trả lời SGK tin học 11 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Gợi ý trả lời cũng như hướng dẫn thực hành rất chi tiết cho tất cả các mục trong bài học. Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em học tập tốt!
Khởi động (trang 58):  Một CSDL lưu dữ liệu trên hệ thống máy tính dưới dạng các tệp có cấu trúc được thiết kế để nhiều người dùng có thể cùng khai thác dữ liệu trong CSDL đó. Tuy nhiên không phải tất cả người dùng đều biết về cấu trúc các tệp lưu dữ liệu và tự viết chương trình khai thác dữ liệu. Theo em, có thể giải quyết vấn đề này như thế nào?

Gợi ý trả lời:

Để giải quyết vấn đề này dữ liệu phải được lưu dưới dạng một phần mềm hệ thống quản trị mà ai cũng có thể dễ dàng khai thác.
1. KHÁI NIỆM HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Hoạt động 1 (trang 58): Thảo luận về một phần mềm hỗ trợ thao tác dữ liệu
Để tạo ra, lưu trữ và sửa đổi một văn bản trên máy tính chúng ta cần một phần mềm soạn thảo văn bản. Để tạo ra và cập nhật một bảng điện tử chúng ta cần một phần mềm bảng tính. Theo em, một phần mềm hỗ trợ làm việc với các CSDL cần thực hiện được những yêu cầu nào dưới đây?
 A. Cung cấp công cụ tạo lập CSDL.
 B. Cập nhật dữ liệu và tự động kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu.
 C. Hỗ trợ truy xuất dữ liệu.
 D. Cung cấp giao diện để ai cũng có thể xem nội dung của các bảng dữ liệu một cách dễ dàng.

Gợi ý trả lời:

Đáp án đúng là:
 B. Cập nhật dữ liệu và tự động kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu.
 C. Hỗ trợ truy xuất dữ liệu.
 D. Cung cấp giao diện để ai cũng có thể xem nội dung của các bảng dữ liệu một cách dễ dàng.
CÂU HỎI
Câu hỏi 1 (trang 59):
Nêu những khó khăn trong việc khai thác CSDL nếu không có hệ QTCSDL.

Gợi ý trả lời:

Những khó khăn trong việc khai thác CSDL nếu không có hệ QTCSDL là:
 - Khó khăn trong việc lưu trữ dữ liệu.
 - Không có tính năng bảo mật.
 - Không có tính năng quản lý.
 - Khó khăn trong việc truy xuất dữ liệu.
 - Không thể đồng bộ hóa dữ liệu.
Câu hỏi 2 (trang 59):
Tóm tắt các nhóm chức năng của hệ QTCSDL.

Gợi ý trả lời:

a) Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu
 + Khai báo CSDL với tên gọi xác định. Một hệ QTCSDL có thể quản trị nhiều CSDL.
 + Tạo lập, sửa đổi kiến trúc bên trong mỗi CSDL.
 + Nhiều hệ QTCSDL cho phép cài đặt các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu để có thể kiểm soát tính đúng đắn của dữ liệu.
b) Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất dữ liệu hay là nhóm chức năng thao tác dữ liệu với các chức năng sau:
 + Chức năng cập nhật dữ liệu, CSDL sau khi được khởi tạo chưa có dữ liệu, cần phải nhập dữ liệu vào. Theo thời gian, do biến động của thế giới thực hoặc do sai sót khi nhập dữ liệu, dữ liệu trong CSDL không còn đúng nữa. Hệ QTCSDL cần cung cấp các chức năng thêm, xoá, sửa dữ liệu.
 + Chức năng truy xuất dữ liệu theo những tiêu chí khác nhau.
c) Nhóm chức năng bảo mật, an toàn CSDL
 + Không phải mọi hệ QTCSDL đều cung cấp công cụ để mọi người có thể dễ dàng đọc nội đung các bảng dữ liệu. Dữ liệu cần được bảo mật, chỉ cung cấp cho người có thẩm quyền. Do vậy, nhiều hệ QTCSDL cung cấp phương tiện kiểm soát quyền truy cập dữ liệu.
 + Khi nhiều người được truy cập đồng thời vào CSDL sẽ nảy sinh ra vấn đề tranh chấp dữ liệu, chẳng hạn một người đang sửa trường dữ liệu của một bản ghi thì người kia ra lệnh xoá cả bản ghi. Trong những trường hợp như vậy, hệ QTCSDL cần cung cấp chức năng kiểm soát các giao dịch để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu.
 + Hệ QTCSDL cung cấp các phương tiện thực hiện sao lưu dự phòng (backup) để đề phòng các sự cố gây mất dữ liệu và khôi phục dữ liệu khi cần thiết.
d) Nhóm chức năng giao diện lập trình ứng dụng cung cấp cho các nhà phát triển ứng dụng CSDL các phương thức và các công cụ để họ có thể gửi được truy vấn đến CSDL từ ứng dụng mà họ phát triển, nhằm đáp ứng những nhu cầu công việc cụ thể.
2. HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Hoạt động 2 (trang 60): Thảo luận về tra cứu trực tuyến điểm thi
 Khi lên mạng để tra cứu điểm thi vào lớp 10, thông thường trên màn hình chỉ yêu cầu nhập vài dữ liệu tối thiểu, ví dụ sau khi nhập số báo danh gần như ngay lập tức em nhận được đầy đủ thông tin họ tên, trường lớp, điểm thi cùng kết quả xét tuyển. Vậy, ngoài CSDL điểm thi cần có những gì để có thể cung cấp cho em thông tin như vậy?

Gợi ý trả lời:

 Ngoài CSDL điểm thi, hệ thống cần kết nối với các CSDL khác như CSDL học sinh, CSDL trường học, CSDL kết quả xét tuyển và có hệ thống liên kết để truy vấn dữ liệu giữa các CSDL này.
CÂU HỎI (trang 61):
Hệ QTCSDL và hệ CSDL khác nhau như thế nào?

Gợi ý trả lời:

 - Hệ QTCSDL là phần mềm cung cấp phương thức để lưu trữ, cập nhật và truy xuất dữ liệu của CSDL, bảo mật và an toàn dữ liệu.  - Hệ CSDL là một hệ thống gồm ba thành phần: CSDL, hệ QTCSDL và các phần mềm ứng dụng CSDL.
1. KHÁI NIỆM HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CÂU HỎI (trang 63):
Hệ CSDL tập trung và hệ CSDL phân tán khác nhau như thế nào?

Gợi ý trả lời:

 *Hệ cơ sở dữ liệu tập trung: là hệ CSDL mà CSDL được lưu trữ tập trung trên một máy tính.
 *Hệ cơ sở dữ liệu phân tán: là hệ CSDL mà CSDL được lưu trữ phân tán ở nhiều máy tính khác nhau trên mạng máy tính.
LUYỆN TẬP
Luyện tập 1 (trang 63):
Hãy lập danh sách các chức năng của hệ QTCSDL trong từng nhóm chức năng của hệ QTCSDL.

Gợi ý trả lời:

 a) Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
 b) Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
 c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
Luyện tập 2 (trang 63): Hãy phân tích điểm mạnh và đểm yếu của CSDL phân tán so với CSDL tập trung.

Gợi ý trả lời:

- Điểm mạnh của CSDL phân tán so với CSDL tập trung:
 + Dễ dàng mở rộng, luôn có thể bổ sung thêm trạm dữ liệu vào hệ thống khi cần mà không làm ảnh hưởng đến hoạt động của các trạm dữ liệu đang hoạt động.
 + Tính sẵn sàng và độ tin cậy được nâng cao.
 + Hệ thống hoạt động ổn định, hạn chế tối đa việc mất mát dữ liệu dù có thể có trạm dữ liệu gặp sự cố vì dữ liệu có thể được sao lưu nhiều bản đặt ở các trạm dữ liệu khác.
- Điểm yếu của CSDL phân tán so với CSDL tập trung:
 + Thiết kế và triển khai phức tạp.
 + Khó khăn hơn trong đảm bảo tính nhất quán và bảo mật dữ liệu.
 + Chi phí duy trì cao hơn.
VẬN DỤNG
Vận dụng 1 (trang 63):
Cho ví dụ về một hệ CSDL trên thực tế, chỉ rõ những thành phần của nó.

Gợi ý trả lời:

Ví dụ về hệ CSDL trên thực tế: hệ thống quản lý khách hàng của một công ty.
Hệ thống này bao gồm các thành phần sau:
 - Cơ sở dữ liệu: Là nơi lưu trữ tất cả thông tin về khách hàng, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, email, lịch sử mua hàng, thông tin tài khoản,...
 - Giao diện người dùng: Làm nhiệm vụ cho phép người dùng truy cập vào hệ thống và thao tác với dữ liệu. Giao diện này có thể là một trang web hoặc một ứng dụng trên điện thoại.  - Hệ thống bảo mật: Đảm bảo an toàn cho
dữ liệu trên hệ thống bằng cách xác thực người dùng và giới hạn quyền truy cập.  - Hệ thống xử lý dữ liệu: Làm nhiệm vụ lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và hiển thị cho người dùng, đồng thời cập nhật dữ liệu mới vào cơ sở dữ liệu khi người dùng thực hiện các thao tác thay đổi.
 - Hệ thống phân tích dữ liệu: Cung cấp cho người quản lý các công cụ phân tích, thống kê để giúp đưa ra các quyết định quản lý thông minh và hiệu quả.
Vận dụng 2 (trang 63): Hãy tìm hiểu qua Internet tên một số hệ quản trị CSDL quan hệ thông dụng.

Gợi ý trả lời:

Một số hệ quản trị CSDL thông dụng:
 - Oracle.
 - MySQL.
 - Microsoft SQL Server.
 - Microsoft Access.

--- The end! ---

Nơi lạnh nhất không phải là Bắc cực mà là nơi không có tình người.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 13 - CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (KNTT)

Bài 13 - Cơ sở dữ liệu quan hệ - kntt  Đây là bài soạn lý thuyết tin học 11 - sách Kết nối tri thức. Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (cs) và Tin học ứng dụng (ict). Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập để làm tài liệu tham khảo nhé. Chúc Thầy Cô dạy tốt, chúc các em học sinh học giỏi.


1. KHÁI NIỆM CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ

2. MỘT SỐ THUẬT NGỮ, KHÁI NIỆM LIÊN QUAN

a) Bản ghi, trường

 - Mỗi hàng của bảng được gọi là bản ghi (record), là tập hợp các thông tin về một đối tượng cụ thể được quản lí trong bảng.
 - Mỗi cột trong bảng được gọi là trường (field) thể hiện thuộc tính của đối tượng được quản lý trong bảng.

b) Khóa chính

 Mỗi bảng có thể có một hay một nhóm trường mà giá trị của chúng tại các bản ghi không trùng nhau, xác định duy nhất một bản ghi, nói cách khác là bộ giá trị của chúng cho phép xác định phân biệt các bản ghi của trường. Trường hay nhóm trường ấy được gọi là khóa của bảng.
 Một bảng có thể có nhiều khóa. Người ta có thể chọn (chỉ định) một khóa trong các khóa đó làm khóa chính của bảng và thường chọn khóa có số trường ít nhất.

c) Khóa ngoài

 Khóa ngoài của một bảng là trường hay nhóm trường làm khóa chính ở một bảng khác.

d) Liên kết dữ liệu

 Có thể dùng khóa ngoài của bảng để thực hiện ghép nối dữ liệu hai bảng với nhau. Người ta gọi việc ghép nối như thế là liên kết (join) dữ liệu theo khóa.

e) Các trường và dữ liệu

 Mỗi trường trong bảng có cùng một kiểu dữ liệu, chúng được gọi là kiểu dữ liệu của trường.
 Việc xác định kiểu dữ liệu của trường nhằm mục đích:
 - Hạn chế việc lãng phí dung lượng lưu trữ dữ liệu.
 - Kiểm soát tính đúng đắn về lôgic của dữ liệu được nhập vào bảng.

“Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện.” - Thomas Edison

--- The end! ---
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 12 - HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU (KNTT)

Bài 12 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu - kntt  Đây là bài soạn lý thuyết tin học 11 - sách Kết nối tri thức. Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (cs) và Tin học ứng dụng (ict). Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập để làm tài liệu tham khảo nhé. Chúc Thầy Cô dạy tốt, chúc các em học sinh học giỏi.


1. KHÁI NIỆM HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

 - Để hỗ trợ làm việc với các CSDL người ta đã xây dựng những bộ phần mềm chuyên dụng gọi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database management systems)  - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có các nhóm chức năng sau:

a) Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu

Với các chức năng này người dùng có thể:
 - Khai báo CSDL với tên gọi xác định. Một hệ QTCSDL có thể quản trị nhiều CSDL.
 - Tạo lập, sửa đổi kiến trúc bên trong mỗi CSDL.
 - Nhiều hệ quản trị CSDL cho phép cài đặt các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu để có thể kiểm soát tính đúng đắn của dữ liệu.

b) Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất dữ liệu

Còn gọi là nhóm chức năng thao tác dữ liệu.
- Nhóm chức năng cập nhật dữ liệu: Thêm, xoá, sửa dữ liệu.
- Nhóm chức năng truy xuất dữ liệu: Tìm kiếm, thống kê,...

c) Nhóm chức năng bảo mật, an toàn cơ sở dữ liệu

 - Hệ QTCSDL cung cấp phương tiện kiểm soát quyền truy cập dữ liệu.
 - Hệ QTCSDL cung cấp chức năng kiểm soát các truy cập đồng thời để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu.
 - Hệ QTCSDL cung cấp các phương tiện thực hiện sao lưu dự phòng (backup) để đề phòng các sự cố gây mất dữ liệu và khôi phục dữ liệu khi cần thiết.

d) Nhóm chức năng giao diện lập trình ứng dụng

 Cung cấp cho các nhà phát triển ứng dụng CSDL các phương thức và công cụ để họ có thể gửi được truy vấn đến CSDL từ ứng dụng mà họ phát triển, nhằm đáp ứng những nhu cầu công việc cụ thể.

2. HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

 Hệ CSDL là một hệ thống gồm ba thành phần: CSDL, hệ QTCSDL và các phần mềm ứng dụng.

3. HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU TẬP TRUNG VÀ PHÂN TÁN

a) Hệ CSDL tập trung

 Hệ CSDL mà CSDL được lưu trữ tập trung trên một máy tính được gọi là một hệ cơ sở dữ liệu tập trung.

b) Hệ CSDL phân tán

 Hệ CSDL phân tán là hệ CSDL cho phép người dùng truy cập dữ liệu được lưu trữ ở nhiều máy tính khác nhau trên mạng máy tính.
* Hạn chế của hệ CSDL phân tán so với hệ CSDL tập trung:
 - Thiết kế và triển khai phức tạp.
 - Khó khăn trong đảm bảo tính nhất quán và bảo mật dữ liệu.
 - Chi phí duy trì cao.
* Ưu điểm của hệ CSDL phân tán:
 - Dễ dàng mở rộng, luôn có thể bổ sung thêm trạm dữ liệu vào hệ thống khi cần mà không làm ảnh hưởng đến hoạt động của các trạm dữ liệu đang hoạt động.
 - Tính sẵn sàng và độ tin cậy được nâng cao. Hệ thống hoạt động ổn định, hạn chế tối đa việc mất mát dữ liệu dù có thể có trạm dữ liệu gặp sự cố vì dữ liệu có thể được sao lưu nhiều bản đặt ở các trạm dữ liệu khác.

“Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện.” - Thomas Edison

--- The end! ---
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 11 - CƠ SỞ DỮ LIỆU (KNTT)

Bài 11 - Cơ sở dữ liệu - kntt  Đây là bài soạn lý thuyết tin học 11 - sách Kết nối tri thức. Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (cs) và Tin học ứng dụng (ict). Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập để làm tài liệu tham khảo nhé. Chúc Thầy Cô dạy tốt, chúc các em học sinh học giỏi.


1. YÊU CẦU TỔ CHỨC, LƯU TRỮ DỮ LIỆU MỘT CÁCH KHOA HỌC

a) Hạn chế dư thừa trong lưu trữ dữ liệu

 Khi lưu trữ dữ liệu điểm trên giấy, ta có thể lưu trữ bảng điểm của từng môn học (do giáo viên bộ môn lưu) và bảng điểm của lớp học (do giáo viên chủ nhiệm lưu). Điều này có thể gây dư thừa dữ liệu hoặc không nhất quán về dữ liệu.
 Do đó, ta nên lưu trữ dữ liệu trên máy tính. Khi lưu trữ dữ liệu trên máy tính, ta không cần phải lưu bảng điểm của lớp học vì đây là bảng tổng hợp bảng điểm của từng môn học. Việc làm này khắc phục được hạn chế dư thừa dữ liệu hoặc không nhất quán về dữ liệu.

b) Sự phụ thuộc phần mềm và dữ liệu

 Tình trạng phụ thuộc giữa chương trình và dữ liệu dẫn tới việc nếu thay đổi cách lưu trữ dữ liệu phải sửa đổi phần mềm làm cho việc thiết kế, bảo trì, phát triển phần mềm mất nhiều thời gian và công sức. Do vậy việc tổ chức dữ liệu độc lập để phần mềm không cần “nhìn thấy” chi tiết về cách lưu trữ mà vẫn sử dụng được dữ liệu là một trong các ý tưởng quan trọng để hình thành nên khoa học về cơ sở dữ liệu (CSDL).

2. CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN

a) Khái niệm cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu là tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau, được lưu trữ một cách có tổ chức trong hệ thống máy tính.

b) Một số thuộc tính cơ bản của cơ sở dữ liệu

Một số thuộc tính cơ bản của cơ sở dữ liệu bao gồm:
 - Tính không dư thừa.
 - Tính độc lập dữ liệu.
 - Tính toàn vẹn.
 - Tính nhất quán.
 - Tính bảo mật và an toàn.

“Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện.” - Thomas Edison

--- The end! ---
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:

BÀI 10 - LƯU TRỮ DỮ LIỆU VÀ KHAI THÁC THÔNG TIN PHỤC VỤ QUẢN LÍ (KNTT)

Bài 10 - Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí - kntt  Đây là bài soạn lý thuyết tin học 11 - sách Kết nối tri thức. Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (cs) và Tin học ứng dụng (ict). Quý Thầy Cô và các em học sinh truy cập để làm tài liệu tham khảo nhé. Chúc Thầy Cô dạy tốt, chúc các em học sinh học giỏi.


1. CẬP NHẬT DỮ LIỆU

 Việc thêm, xoá và chỉnh sửa dữ liệu là những công việc thường được thực hiện với dữ liệu của tất cả các bài toán quản lí và chúng được gọi chung là cập nhật dữ liệu.
Ví dụ: Việc ghi điểm có thể sai sót, nhầm lẫn. Vì vậy:
 - Có thể phải xoá một dữ liệu điểm.
 - Có thể phải sửa một dữ liệu nào đó.
Dữ liệu điểm ban đầu:
Dữ liệu điểm sau khi xoá, sửa:

2. TRUY XUẤT DỮ LIỆU VÀ KHAI THÁC THÔNG TIN

 Việc tìm kiếm, sắp xếp hay lọc ra các dữ liệu theo những tiêu chí nào đó từ dữ liệu đã có thường được gọi là truy xuất dữ liệu.
Ví dụ: Từ dữ liệu đã có, ta có thể:
 - Lập được danh sách học sinh với điểm học kì từ cao xuống thấp.
 - Tìm kiếm và lập danh sách học sinh có điểm học kì >=7, >=8.
 Một ví dụ khác, từ dữ liệu đã có, ta có thể thống kê kết quả trung bình năm học môn Toán (Hình bên dưới).

3. THU THẬP DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG

 Hầu hết các hoạt động quản lí truyền thống đều phải nhập dữ liệu thủ công. Trong bối cảnh tự động hoá trên cơ sở máy tính, đặc biệt là sự xuất hiện của các hệ thống kết nối vạn vật (IoT) nói riêng và Cách mạng Công nghiệp 4.0 nói chung, rất nhiều hoạt động quản lí đã thực hiện việc thu thập dữ liệu tự động.
Ví dụ: Máy quét mã vạch trong các siêu thị, đồng hồ công tơ điện tử của ngành điện lực,...

“Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện.” - Thomas Edison

--- The end! ---
CÙNG CHUYÊN MỤC:

PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN:
☎ TIN HỌC 10-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 11-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 12-KẾT NỐI TRI THỨC

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook