TÓM TẮT NỘI DUNG:
1. Thêm dữ liệu vào bảng nhacsi
2. Chỉnh sửa dữ liệu trong bảng nhacsi
3. Xóa dòng dữ liệu trong bảng nhacsi
4. Truy xuất dữ liệu từ bảng nhacsi
a) Truy xuất đơn giản
b) Truy xuất và sắp xếp kết quả theo thứ tự
c) Tìm kiếm
5. Truy xuất dữ liệu với câu truy vấn
1. Thêm dữ liệu vào bảng nhacsi
2. Chỉnh sửa dữ liệu trong bảng nhacsi
3. Xóa dòng dữ liệu trong bảng nhacsi
4. Truy xuất dữ liệu từ bảng nhacsi
a) Truy xuất đơn giản
b) Truy xuất và sắp xếp kết quả theo thứ tự
c) Tìm kiếm
5. Truy xuất dữ liệu với câu truy vấn
1. THÊM MỚI DỮ LIỆU VÀO BẢNG NHACSI
Chọn bảng nhacsi, chọn thẻ Dữ liệu, em sẽ thấy bảng dữ liệu có hai trường idNhacsi và tenNhacsi nhưng chưa có dữ liệu.
Để thêm vào một hàng dữ liệu mới có thể nhấn phím Insert hoặc chọn biểu tượng hay nháy nút phải chuột lên vùng dữ liệu của bảng và chọn Chèn hàng. Một hàng dữ liệu rỗng sẽ xuất hiện. Tiếp theo nháy đúp chuột vào từng ô trên hàng đó để nhập dữ liệu tương ứng cho từng trường.
Trường idNhacsi là có kiểu INT, AUTO_INCREMENT (tự động điền giá trị) nên không cần nhập dữ liệu cho trường này. Nháy đúp chuột vào ô ở cột tenNhacsi để nhập tên Nhạc sĩ, nhấn phím Enter, sau đó nhấn phím Insert để nhập hàng mới.
Tiếp tục thực hành nhập thêm dữ liệu để nắm vững những thao tác nhập dữ liệu.
2. CHỈNH SỬA DỮ LIỆU TRONG BẢNG NHACSI
Giả sử dữ liệu nhập có sai sót, cần sửa lại, chẳng hạn tên nhạc sĩ Hoàng Việt thiếu dấu tiếng Việt như Hình 21.4.
Em có thể nháy đúp chuột vào ô dữ liệu cần sửa và nhập lại.
3. XOÁ DÒNG DỮ LIỆU TRONG BẢNG NHACSI
Để xoá các dòng dữ liệu trong bảng nhacsi, hãy đánh dấu những dòng muốn chọn: giữ phím Shift và nháy chuột để chọn những dòng liền nhau hoặc nhấn giữ phím Ctrl và nháy chuột để chọn những dòng tách rời nhau.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Delete trên bàn phím hoặc chọn biểu tượng xoá. Phần mềm sẽ có lời nhắc yêu cầu khẳng định muốn xoá.
Nếu chắc chắn muốn xoá, nháy chuột chọn OK.
4. TRUY XUẤT DỮ LIỆU TỪ BẢNG NHACSI
a) Truy xuất đơn giản
Để xem toàn bộ dữ liệu trong bảng nhacsi, chỉ cần chọn bảng nhacsi và thẻ Dữ liệu.
b) Truy xuất và sắp xếp kết quả theo thứ tự
Nhìn trong danh sách dữ liệu kết xuất, có thể thấy bình thường dữ liệu được kết xuất theo thứ tự tăng dần của trường khoá chính idNhacsi. Nếu muốn kết xuất theo thứ tự giảm dần của idNhacsi, hãy nháy chuột vào ô idNhacsi. Hình tam giác màu đen sẽ xuất hiện và dữ liệu được kết xuất theo thứ tự giảm dần của idNhacsi.
c) Tìm kiếm
- Để lấy ra danh sách dữ liệu thoả mãn một yêu cầu nào đó có thể thực hiện các thao tác tạo bộ lọc: Nháy nút phải chuột vào vùng dữ liệu tenNhacsi, chọn Quick Filter, rồi chẳng hạn chọn LIKE “%...”. Nhập vào kí tự P.
Kết quả thu được như Hình 21.12 là danh sách hai nhạc sĩ và có chữ P trong tên.
– Để xoá bộ lọc chọn Dọn dẹp và Lọc.
5. TRUY XUẤT DỮ LIỆU VỚI CÂU TRUY VẤN SQL
Ngoài việc sử dụng các thao tác qua giao diện trực quan như đã hướng dẫn ở trên, cũng có thể nhập câu truy vấn SQL để truy xuất dữ liệu một cách linh hoạt hơn. Cấu trúc cơ bản câu truy vấn vào một bảng dữ liệu như sau:
Trong đó:
- danh_sách_các trường: liệt kê các tên trường ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Nếu muốn lấy tất cả các trường dùng kí tự *.
- tên_bảng: khi làm việc với nhiều CSDL đồng thời, tên bảng phải bao gồm cả tên CSDL, ví dụ: mymusic.bannhac.
- biểu thức_điều_kiện: là biểu thức lôgic xác lập các điều kiện với các giá trị của các trường dữ liệu.
Ví dụ: tenNhacsi LIKE 'P%' AND (idNhacsi=2 OR idNhacsi=6)
Cặp dấu [ ] biểu thị nội dung bên trong nó là một lựa chọn có thể dùng hoặc không dùng.
ASC | DESC: nghĩa là ASC hoặc DESC. ASC là viết tắt của Ascending – tăng dần, DESC là viết tắt của Descending – giảm dần.
Ý nghĩa của câu truy vấn trên, với đủ các lựa chọn là: Lấy ra tất cả các dòng dữ liệu, mỗi dòng là giá trị của các trường trong danh_sách_các_trường từ bảng tên_bảng ở đó các giá trị thoả mãn biểu_thức_điều_kiện, kết quả truy vấn được sắp xếp theo thứ tự tên trường_1 [ASC | DESC], tên trường_2 [ASC | DESC].
Ví dụ:
Mở CSDL mymusic, chọn thẻ Truy vấn, nhập câu truy vấn trên và chọn . Kết quả nhận được như Hình 21.14.
“Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện.” - Thomas Edison
Chọn bảng nhacsi, chọn thẻ Dữ liệu, em sẽ thấy bảng dữ liệu có hai trường idNhacsi và tenNhacsi nhưng chưa có dữ liệu.
Để thêm vào một hàng dữ liệu mới có thể nhấn phím Insert hoặc chọn biểu tượng hay nháy nút phải chuột lên vùng dữ liệu của bảng và chọn Chèn hàng. Một hàng dữ liệu rỗng sẽ xuất hiện. Tiếp theo nháy đúp chuột vào từng ô trên hàng đó để nhập dữ liệu tương ứng cho từng trường.
Trường idNhacsi là có kiểu INT, AUTO_INCREMENT (tự động điền giá trị) nên không cần nhập dữ liệu cho trường này. Nháy đúp chuột vào ô ở cột tenNhacsi để nhập tên Nhạc sĩ, nhấn phím Enter, sau đó nhấn phím Insert để nhập hàng mới.
Tiếp tục thực hành nhập thêm dữ liệu để nắm vững những thao tác nhập dữ liệu.
2. CHỈNH SỬA DỮ LIỆU TRONG BẢNG NHACSI
Giả sử dữ liệu nhập có sai sót, cần sửa lại, chẳng hạn tên nhạc sĩ Hoàng Việt thiếu dấu tiếng Việt như Hình 21.4.
Em có thể nháy đúp chuột vào ô dữ liệu cần sửa và nhập lại.
3. XOÁ DÒNG DỮ LIỆU TRONG BẢNG NHACSI
Để xoá các dòng dữ liệu trong bảng nhacsi, hãy đánh dấu những dòng muốn chọn: giữ phím Shift và nháy chuột để chọn những dòng liền nhau hoặc nhấn giữ phím Ctrl và nháy chuột để chọn những dòng tách rời nhau.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Delete trên bàn phím hoặc chọn biểu tượng xoá. Phần mềm sẽ có lời nhắc yêu cầu khẳng định muốn xoá.
Nếu chắc chắn muốn xoá, nháy chuột chọn OK.
4. TRUY XUẤT DỮ LIỆU TỪ BẢNG NHACSI
a) Truy xuất đơn giản
Để xem toàn bộ dữ liệu trong bảng nhacsi, chỉ cần chọn bảng nhacsi và thẻ Dữ liệu.
b) Truy xuất và sắp xếp kết quả theo thứ tự
Nhìn trong danh sách dữ liệu kết xuất, có thể thấy bình thường dữ liệu được kết xuất theo thứ tự tăng dần của trường khoá chính idNhacsi. Nếu muốn kết xuất theo thứ tự giảm dần của idNhacsi, hãy nháy chuột vào ô idNhacsi. Hình tam giác màu đen sẽ xuất hiện và dữ liệu được kết xuất theo thứ tự giảm dần của idNhacsi.
c) Tìm kiếm
- Để lấy ra danh sách dữ liệu thoả mãn một yêu cầu nào đó có thể thực hiện các thao tác tạo bộ lọc: Nháy nút phải chuột vào vùng dữ liệu tenNhacsi, chọn Quick Filter, rồi chẳng hạn chọn LIKE “%...”. Nhập vào kí tự P.
Kết quả thu được như Hình 21.12 là danh sách hai nhạc sĩ và có chữ P trong tên.
– Để xoá bộ lọc chọn Dọn dẹp và Lọc.
5. TRUY XUẤT DỮ LIỆU VỚI CÂU TRUY VẤN SQL
Ngoài việc sử dụng các thao tác qua giao diện trực quan như đã hướng dẫn ở trên, cũng có thể nhập câu truy vấn SQL để truy xuất dữ liệu một cách linh hoạt hơn. Cấu trúc cơ bản câu truy vấn vào một bảng dữ liệu như sau:
Trong đó:
- danh_sách_các trường: liệt kê các tên trường ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Nếu muốn lấy tất cả các trường dùng kí tự *.
- tên_bảng: khi làm việc với nhiều CSDL đồng thời, tên bảng phải bao gồm cả tên CSDL, ví dụ: mymusic.bannhac.
- biểu thức_điều_kiện: là biểu thức lôgic xác lập các điều kiện với các giá trị của các trường dữ liệu.
Ví dụ: tenNhacsi LIKE 'P%' AND (idNhacsi=2 OR idNhacsi=6)
Cặp dấu [ ] biểu thị nội dung bên trong nó là một lựa chọn có thể dùng hoặc không dùng.
ASC | DESC: nghĩa là ASC hoặc DESC. ASC là viết tắt của Ascending – tăng dần, DESC là viết tắt của Descending – giảm dần.
Ý nghĩa của câu truy vấn trên, với đủ các lựa chọn là: Lấy ra tất cả các dòng dữ liệu, mỗi dòng là giá trị của các trường trong danh_sách_các_trường từ bảng tên_bảng ở đó các giá trị thoả mãn biểu_thức_điều_kiện, kết quả truy vấn được sắp xếp theo thứ tự tên trường_1 [ASC | DESC], tên trường_2 [ASC | DESC].
Ví dụ:
Mở CSDL mymusic, chọn thẻ Truy vấn, nhập câu truy vấn trên và chọn . Kết quả nhận được như Hình 21.14.
“Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện.” - Thomas Edison
--- The end! ---
CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
Bài 1. Hệ điều hành
Bài 2. Thực hành sử dụng hệ điều hành
Bài 3. Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet
Bài 4. Bên trong máy tính
Bài 5. Kết nối máy tính với các thiết bị số
Bài 2. Thực hành sử dụng hệ điều hành
Bài 3. Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet
Bài 4. Bên trong máy tính
Bài 5. Kết nối máy tính với các thiết bị số
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Bài 6. Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet
Bài 7. Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet
Bài 8. Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội
Bài 7. Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet
Bài 8. Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 10. Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí
Bài 11. Cơ sở dữ liệu
Bài 12. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
Bài 13. Cơ sở dữ liệu quan hệ
Bài 14. SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Bài 15. Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu
Bài 11. Cơ sở dữ liệu
Bài 12. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
Bài 13. Cơ sở dữ liệu quan hệ
Bài 14. SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Bài 15. Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình
PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 17. Quản trị cơ sở dữ liệu trên máy tính
Bài 18. Thực hành xác định cấu trúc bảng và các trường khóa
Bài 19. Thực hành tạo lập cơ sở dữ liệu và các bảng
Bài 20. Thực hành tạo lập các bảng có khóa ngoài
Bài 21. Thực hành cập nhật và truy xuất dữ liệu các bảng
Bài 22. Thực hành cập nhật bảng dữ liệu có tham chiếu
Bài 23. Thực hành truy xuất dữ liệu qua liên kết các bảng
Bài 24. Thực hành sao lưu dữ liệu
Bài 18. Thực hành xác định cấu trúc bảng và các trường khóa
Bài 19. Thực hành tạo lập cơ sở dữ liệu và các bảng
Bài 20. Thực hành tạo lập các bảng có khóa ngoài
Bài 21. Thực hành cập nhật và truy xuất dữ liệu các bảng
Bài 22. Thực hành cập nhật bảng dữ liệu có tham chiếu
Bài 23. Thực hành truy xuất dữ liệu qua liên kết các bảng
Bài 24. Thực hành sao lưu dữ liệu
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO
Bài 25. Phần mềm chỉnh sửa ảnh
Bài 26. Công cụ tinh chỉnh màu sắc và công cụ chọn
Bài 27. Công cụ vẽ và một số ứng dụng
Bài 28. Tạo ảnh động
Bài 29. Khám phá phần mềm làm phim
Bài 30. Biên tập phim
Bài 31. Thực hành tạo phim hoạt hình
Bài 26. Công cụ tinh chỉnh màu sắc và công cụ chọn
Bài 27. Công cụ vẽ và một số ứng dụng
Bài 28. Tạo ảnh động
Bài 29. Khám phá phần mềm làm phim
Bài 30. Biên tập phim
Bài 31. Thực hành tạo phim hoạt hình
CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: