Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn | ||||
---|---|---|---|---|
Khởi động | Hoạt động 1 | Câu hỏi(t.36) | Hoạt động 2 | |
Câu hỏi(t.38) | Luyện tập | Vận dụng |
Khởi động (trang 34):
Em đã từng được trải nghiệm hình thức học trực tuyến. Hãy cho biết ý kiến của em về ưu điểm và nhược điểm của hình thức đó.
- Thuận tiện.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Mở rộng kết nối xã hội.
- Công cụ giao tiếp đa dạng.
Nhược điểm:
- Thiếu tín hiệu phi ngôn ngữ.
- Ẩn chứa nhiều nguy cơ về bảo mật và quyền riêng tư.
- Thiếu kết nối quan hệ cá nhân chặt chẽ.
- Dễ bị ảnh hưởng bởi sự cố kỹ thuật.
A. Giao tiếp với một trợ lí ảo (chatbot) trên trang web tuyển sinh của một trường đại học.
B. Tham gia một lớp học trực tuyến.
C. Hai người bạn gọi điện thoại video (FaceTime).
D. Hẹn gặp bạn tại một quán cà phê Internet.
A. Giao tiếp với một trợ lí ảo (chatbot) trên trang web tuyển sinh của một trường đại học.
B. Tham gia một lớp học trực tuyến.
C. Hai người bạn gọi điện thoại video (FaceTime).
Câu hỏi 1 (trang 36): Hãy kể tên một số dịch vụ và phần mềm hỗ trợ giao tiếp trong không gian mạng. Nêu tóm tắt khả năng của chúng.
Tóm tắt khả năng của chúng:
- Zalo: Zalo là mạng xã hội được phát triển tại Việt Nam. Người dùng có thể sử dụng Zalo để gửi tin nhắn văn bản, hình ảnh, video, thực hiện cuộc gọi video và âm thanh, chia sẻ tập tin, tạo nhóm chat và thậm chí làm việc với các tính năng giải trí như chơi game.
- Facebook: Facebook là mạng xã hội lớn nhất thế giới, cho phép người dùng tạo hồ sơ cá nhân, kết nối với bạn bè và gia đình, chia sẻ nội dung, ảnh, video, tham gia vào các nhóm cộng đồng, và thực hiện giao tiếp qua tin nhắn, cuộc gọi video, và bình luận.
- Skype: Skype là một ứng dụng miễn phí cho phép gọi điện thoại, gửi tin nhắn và thực hiện cuộc gọi video trực tuyến trên Internet. Nó cung cấp khả năng kết nối với người dùng trên toàn thế giới và hỗ trợ các tính năng như chia sẻ màn hình và gửi tệp.
- Zoom là một dịch vụ họp trực tuyến cho phép tổ chức các cuộc họp trực tuyến, lớp học và hội thảo qua video. Nó cung cấp khả năng tương tác bằng video, chia sẻ màn hình, tạo phòng họp ảo và ghi âm cuộc họp.
- Microsoft Teams: Teams là một nền tảng giao tiếp và hợp tác trong doanh nghiệp của Microsoft, cho phép người dùng trò chuyện, thực hiện cuộc gọi video, chia sẻ tệp và làm việc cùng nhau trên các dự án và nhiệm vụ.
Câu hỏi 2 (trang 36): Hãy trình bày một vài ưu điểm và nhược điểm của giao tiếp trong không gian mạng mà em thấy tâm đắc nhất.
* Ưu điểm:
- Tiện lợi và linh hoạt: Giao tiếp trong không gian mạng cho phép người dùng kết nối với nhau mọi lúc, mọi nơi chỉ cần có kết nối Internet. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao tiếp và trao đổi thông tin mà không bị giới hạn bởi vị trí địa lý.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí: Giao tiếp trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển. Thay vì phải gặp mặt trực tiếp, người dùng có thể trò chuyện qua tin nhắn, cuộc gọi video hoặc hội thảo trực tuyến mà không cần phải di chuyển đến nơi gặp gỡ.
- Dễ dàng lưu trữ và truy cập thông tin: Giao tiếp trong không gian mạng cho phép người dùng dễ dàng lưu trữ và truy cập lại các cuộc trò chuyện, tài liệu, hình ảnh và video. Điều này giúp tiện lợi trong việc sử dụng và tham khảo lại thông tin khi cần thiết.
* Nhược điểm:
- Thiếu tương tác trực tiếp: Giao tiếp trong không gian mạng thiếu đi sự tương tác trực tiếp, gây ra sự mất mát về giao tiếp phi ngôn ngữ và nhận biết ngôn ngữ cơ thể, có thể dẫn đến hiểu nhầm hoặc mất thông tin tinh tế.
- Nguy cơ bảo mật và riêng tư: Các cuộc trò chuyện và dữ liệu truyền qua mạng có thể bị nguy cơ bị lộ thông tin và tấn công từ các hacker hoặc phần mềm độc hại. Điều này đặc biệt quan trọng khi giao tiếp thông tin nhạy cảm hoặc quan trọng.
- Phụ thuộc vào công nghệ: Giao tiếp trong không gian mạng phụ thuộc vào sự ổn định của kết nối Internet và các thiết bị điện tử. Mất kết nối hoặc sự cố kỹ thuật có thể gây gián đoạn trong quá trình giao tiếp và làm mất đi sự hiệu quả.
A. Đưa lên mạng ảnh chụp bạn trong một tư thế không đẹp.
B. Sử dụng những ngôn từ khiếm nhã khi phê phán bạn trên mạng xã hội.
C. Ngăn không cho bạn gửi lên mạng video quay cảnh hai bạn trong lớp đánh nhau.
D. Chụp đoạn nhật ký của bạn (viết về những điều bạn không hài lòng về một bạn cùng lớp) rồi gửi cho các bạn khác.
A. Đưa lên mạng ảnh chụp bạn trong một tư thế không đẹp.
B. Sử dụng những ngôn từ khiếm nhã khi phê phán bạn trên mạng xã hội.
D. Chụp đoạn nhật ký của bạn (viết về những điều bạn không hài lòng về một bạn cùng lớp) rồi gửi cho các bạn khác.
Câu hỏi 1 (trang 38): Hãy mô tả sơ bộ chức năng hoạt động của một số các ứng dụng Al được nêu ở trên.Khi giao tiếp trong không gian mạng, nên tránh những hành vi nào sau đây?
A. Liên tục gửi các tin nhắn vô thưởng vô phạt cho người khác.
B. Chia sẻ các thông tin về thành công của bạn bè, các tấm gương sống đẹp,...
C. Chia sẻ thông tin cá nhân của người khác mà không được phép.
D. Nói xấu hoặc đe dọa người khác trên mạng xã hội.
A. Liên tục gửi các tin nhắn vô thưởng vô phạt cho người khác.
C. Chia sẻ thông tin cá nhân của người khác mà không được phép.
D. Nói xấu hoặc đe dọa người khác trên mạng xã hội.
Câu hỏi 2 (trang 38): Hành vi nào dưới đây không phù hợp với tính nhân văn khi giao tiếp trong không gian mạng?
A. Tôn trọng ý kiến và quan điểm của người khác.
B. Sử dụng từ ngữ thô tục và xúc phạm để thể hiện sự bất bình.
C. Chủ động tìm hiểu thêm thông tin trước khi đưa ra ý kiến của mình.
D. Chê bai việc làm của người khác.
B. Sử dụng từ ngữ thô tục và xúc phạm để thể hiện sự bất bình.
D. Chê bai việc làm của người khác.
Luyện tập 1 (trang 38): Hãy kể về một trải nghiệm giao tiếp trong không gian mạng mà em từng tham gia.
Luyện tập 2 (trang 38): Hãy nêu một vài ví dụ minh họa cho việc vận dụng các lợi ích của giao tiếp trong không gian mạng để tạo sự tiện lợi cho công việc hoặc cuộc sống.
- Học trực tuyến.
- Làm việc từ xa.
- Mua sắm trực tuyến.
…
Vận dụng (trang 38): Chọn một tình huống giả định trong học tập hoặc trong cuộc sống, ví dụ như bị ốm cần mượn vở của bạn để chép bài,…Hãy viết một thư điện tử gửi cho bạn để trao đổi tình huống đó.
Chào bạn,
Mình viết email này nhờ bạn cho mình mượn một quyển vở để chép bài, do mấy ngày qua mình bị ốm nên không đến trường được.
Rất mong bạn có thể cho mình mượn vở, sau khi chép bài xong mình sẽ trả lại quyển vở ngay cho bạn. Nếu bạn đồng ý, hãy trả lời cho mình biết nhé! Cảm ơn bạn rất nhiều . Mong sớm nhận được phản hồi từ bạn.
Trân trọng, [Tên của bạn]
Gợi ý trả lời:
Ưu điểm:- Thuận tiện.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Mở rộng kết nối xã hội.
- Công cụ giao tiếp đa dạng.
Nhược điểm:
- Thiếu tín hiệu phi ngôn ngữ.
- Ẩn chứa nhiều nguy cơ về bảo mật và quyền riêng tư.
- Thiếu kết nối quan hệ cá nhân chặt chẽ.
- Dễ bị ảnh hưởng bởi sự cố kỹ thuật.
1. GIAO TIẾP TRONG KHÔNG GIAN MẠNG
Hoạt động 1 (trang 34): Trong tình huống dưới đây, theo em đâu là các tình huống sử dụng giao tiếp trong không gian mạng?A. Giao tiếp với một trợ lí ảo (chatbot) trên trang web tuyển sinh của một trường đại học.
B. Tham gia một lớp học trực tuyến.
C. Hai người bạn gọi điện thoại video (FaceTime).
D. Hẹn gặp bạn tại một quán cà phê Internet.
Gợi ý trả lời:
Theo em, các tình huống sử dụng giao tiếp trong không gian mạng là:A. Giao tiếp với một trợ lí ảo (chatbot) trên trang web tuyển sinh của một trường đại học.
B. Tham gia một lớp học trực tuyến.
C. Hai người bạn gọi điện thoại video (FaceTime).
Câu hỏi 1 (trang 36): Hãy kể tên một số dịch vụ và phần mềm hỗ trợ giao tiếp trong không gian mạng. Nêu tóm tắt khả năng của chúng.
Gợi ý trả lời:
Một số dịch vụ và phần mềm hỗ trợ giao tiếp trong không gian mạng như: Zalo, Facebook, Skype, Zoom, Microsoft Teams,…Tóm tắt khả năng của chúng:
- Zalo: Zalo là mạng xã hội được phát triển tại Việt Nam. Người dùng có thể sử dụng Zalo để gửi tin nhắn văn bản, hình ảnh, video, thực hiện cuộc gọi video và âm thanh, chia sẻ tập tin, tạo nhóm chat và thậm chí làm việc với các tính năng giải trí như chơi game.
- Facebook: Facebook là mạng xã hội lớn nhất thế giới, cho phép người dùng tạo hồ sơ cá nhân, kết nối với bạn bè và gia đình, chia sẻ nội dung, ảnh, video, tham gia vào các nhóm cộng đồng, và thực hiện giao tiếp qua tin nhắn, cuộc gọi video, và bình luận.
- Skype: Skype là một ứng dụng miễn phí cho phép gọi điện thoại, gửi tin nhắn và thực hiện cuộc gọi video trực tuyến trên Internet. Nó cung cấp khả năng kết nối với người dùng trên toàn thế giới và hỗ trợ các tính năng như chia sẻ màn hình và gửi tệp.
- Zoom là một dịch vụ họp trực tuyến cho phép tổ chức các cuộc họp trực tuyến, lớp học và hội thảo qua video. Nó cung cấp khả năng tương tác bằng video, chia sẻ màn hình, tạo phòng họp ảo và ghi âm cuộc họp.
- Microsoft Teams: Teams là một nền tảng giao tiếp và hợp tác trong doanh nghiệp của Microsoft, cho phép người dùng trò chuyện, thực hiện cuộc gọi video, chia sẻ tệp và làm việc cùng nhau trên các dự án và nhiệm vụ.
Câu hỏi 2 (trang 36): Hãy trình bày một vài ưu điểm và nhược điểm của giao tiếp trong không gian mạng mà em thấy tâm đắc nhất.
Gợi ý trả lời:
Một số ưu điểm và nhược điểm của giao tiếp trong không gian mạng mà em thấy tâm đắc nhất:* Ưu điểm:
- Tiện lợi và linh hoạt: Giao tiếp trong không gian mạng cho phép người dùng kết nối với nhau mọi lúc, mọi nơi chỉ cần có kết nối Internet. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao tiếp và trao đổi thông tin mà không bị giới hạn bởi vị trí địa lý.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí: Giao tiếp trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển. Thay vì phải gặp mặt trực tiếp, người dùng có thể trò chuyện qua tin nhắn, cuộc gọi video hoặc hội thảo trực tuyến mà không cần phải di chuyển đến nơi gặp gỡ.
- Dễ dàng lưu trữ và truy cập thông tin: Giao tiếp trong không gian mạng cho phép người dùng dễ dàng lưu trữ và truy cập lại các cuộc trò chuyện, tài liệu, hình ảnh và video. Điều này giúp tiện lợi trong việc sử dụng và tham khảo lại thông tin khi cần thiết.
* Nhược điểm:
- Thiếu tương tác trực tiếp: Giao tiếp trong không gian mạng thiếu đi sự tương tác trực tiếp, gây ra sự mất mát về giao tiếp phi ngôn ngữ và nhận biết ngôn ngữ cơ thể, có thể dẫn đến hiểu nhầm hoặc mất thông tin tinh tế.
- Nguy cơ bảo mật và riêng tư: Các cuộc trò chuyện và dữ liệu truyền qua mạng có thể bị nguy cơ bị lộ thông tin và tấn công từ các hacker hoặc phần mềm độc hại. Điều này đặc biệt quan trọng khi giao tiếp thông tin nhạy cảm hoặc quan trọng.
- Phụ thuộc vào công nghệ: Giao tiếp trong không gian mạng phụ thuộc vào sự ổn định của kết nối Internet và các thiết bị điện tử. Mất kết nối hoặc sự cố kỹ thuật có thể gây gián đoạn trong quá trình giao tiếp và làm mất đi sự hiệu quả.
2. THỂ HIỆN TÍNH NHÂN VĂN TRONG KHÔNG GIAN MẠNG
Hoạt động 2 (trang 36): Trong các trường hợp sau trường hợp nào không phải là sự thể hiện của việc ứng xử nhân văn trong không gian mạng?A. Đưa lên mạng ảnh chụp bạn trong một tư thế không đẹp.
B. Sử dụng những ngôn từ khiếm nhã khi phê phán bạn trên mạng xã hội.
C. Ngăn không cho bạn gửi lên mạng video quay cảnh hai bạn trong lớp đánh nhau.
D. Chụp đoạn nhật ký của bạn (viết về những điều bạn không hài lòng về một bạn cùng lớp) rồi gửi cho các bạn khác.
Gợi ý trả lời:
Trường hợp không phải là sự thể hiện của việc ứng xử nhân văn trong không gian mạng là:A. Đưa lên mạng ảnh chụp bạn trong một tư thế không đẹp.
B. Sử dụng những ngôn từ khiếm nhã khi phê phán bạn trên mạng xã hội.
D. Chụp đoạn nhật ký của bạn (viết về những điều bạn không hài lòng về một bạn cùng lớp) rồi gửi cho các bạn khác.
Câu hỏi 1 (trang 38): Hãy mô tả sơ bộ chức năng hoạt động của một số các ứng dụng Al được nêu ở trên.Khi giao tiếp trong không gian mạng, nên tránh những hành vi nào sau đây?
A. Liên tục gửi các tin nhắn vô thưởng vô phạt cho người khác.
B. Chia sẻ các thông tin về thành công của bạn bè, các tấm gương sống đẹp,...
C. Chia sẻ thông tin cá nhân của người khác mà không được phép.
D. Nói xấu hoặc đe dọa người khác trên mạng xã hội.
Gợi ý trả lời:
Khi giao tiếp trong không gian mạng, nên tránh những hành vi sau đây:A. Liên tục gửi các tin nhắn vô thưởng vô phạt cho người khác.
C. Chia sẻ thông tin cá nhân của người khác mà không được phép.
D. Nói xấu hoặc đe dọa người khác trên mạng xã hội.
Câu hỏi 2 (trang 38): Hành vi nào dưới đây không phù hợp với tính nhân văn khi giao tiếp trong không gian mạng?
A. Tôn trọng ý kiến và quan điểm của người khác.
B. Sử dụng từ ngữ thô tục và xúc phạm để thể hiện sự bất bình.
C. Chủ động tìm hiểu thêm thông tin trước khi đưa ra ý kiến của mình.
D. Chê bai việc làm của người khác.
Gợi ý trả lời:
Hành vi không phù hợp với tính nhân văn khi giao tiếp trong không gian mạng là:B. Sử dụng từ ngữ thô tục và xúc phạm để thể hiện sự bất bình.
D. Chê bai việc làm của người khác.
Luyện tập 1 (trang 38): Hãy kể về một trải nghiệm giao tiếp trong không gian mạng mà em từng tham gia.
Gợi ý trả lời:
Em đã từng dùng cuộc gọi nhóm zalo để trao đổi với các bạn về một bài tập mà bản thân em không giải quyết được,…Luyện tập 2 (trang 38): Hãy nêu một vài ví dụ minh họa cho việc vận dụng các lợi ích của giao tiếp trong không gian mạng để tạo sự tiện lợi cho công việc hoặc cuộc sống.
Gợi ý trả lời:
Một số ví dụ minh họa cho việc vận dụng các lợi ích của giao tiếp trong không gian mạng để tạo sự tiện lợi cho công việc hoặc cuộc sống:- Học trực tuyến.
- Làm việc từ xa.
- Mua sắm trực tuyến.
…
Vận dụng (trang 38): Chọn một tình huống giả định trong học tập hoặc trong cuộc sống, ví dụ như bị ốm cần mượn vở của bạn để chép bài,…Hãy viết một thư điện tử gửi cho bạn để trao đổi tình huống đó.
Gợi ý trả lời:
Subject: Mượn vở để chép bàiChào bạn,
Mình viết email này nhờ bạn cho mình mượn một quyển vở để chép bài, do mấy ngày qua mình bị ốm nên không đến trường được.
Rất mong bạn có thể cho mình mượn vở, sau khi chép bài xong mình sẽ trả lại quyển vở ngay cho bạn. Nếu bạn đồng ý, hãy trả lời cho mình biết nhé! Cảm ơn bạn rất nhiều . Mong sớm nhận được phản hồi từ bạn.
Trân trọng, [Tên của bạn]
---The end!---
CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 3. Một số thiết bị mạng thông dụng
Bài 4. Giao thức mạng
Bài 5. Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
Bài 4. Giao thức mạng
Bài 5. Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
Bài 7. HTML và cấu trúc trang web
Bài 8. Định dạng văn bản
Bài 9. Tạo danh sách, bảng
Bài 10. Tạo liên kết
Bài 11. Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
Bài 12. Tạo biểu mẫu
Bài 13. Khái niệm, vai trò của CSS
Bài 14. Định dạng văn bản bằng CSS
Bài 15. Tạo màu cho chữ và nền
Bài 16. Định dạng khung
Bài 17. Các mức ưu tiên của bộ chọn
Bài 18. Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
Bài 8. Định dạng văn bản
Bài 9. Tạo danh sách, bảng
Bài 10. Tạo liên kết
Bài 11. Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
Bài 12. Tạo biểu mẫu
Bài 13. Khái niệm, vai trò của CSS
Bài 14. Định dạng văn bản bằng CSS
Bài 15. Tạo màu cho chữ và nền
Bài 16. Định dạng khung
Bài 17. Các mức ưu tiên của bộ chọn
Bài 18. Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
Bài 19. Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính
Bài 20. Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bài 21. Hội thảo hướng nghiệp
Bài 20. Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bài 21. Hội thảo hướng nghiệp
PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
Bài 25. Làm quen với Học máy
Bài 26. Làm quen với Khoa học dữ liệu
Bài 27. Máy tính và Khoa học dữ liệu
Bài 28. Thực hành trải nghiệm trích rút thông tin và tri thức
Bài 29. Mô phỏng trong giải quyết vấn đề
Bài 30. Ứng dụng mô phỏng trong giáo dục
Bài 26. Làm quen với Khoa học dữ liệu
Bài 27. Máy tính và Khoa học dữ liệu
Bài 28. Thực hành trải nghiệm trích rút thông tin và tri thức
Bài 29. Mô phỏng trong giải quyết vấn đề
Bài 30. Ứng dụng mô phỏng trong giáo dục
PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC
Bài 23. Chuẩn bị xây dựng trang web
Bài 24. Xây dựng phần đầu trang web
Bài 25. Xây dựng phần thân và chân trang web
Bài 26. Liên kết và thanh điều hướng
Bài 27. Biểu mẫu trên trang web
Bài 28. Thực hành tổng hợp
Bài 24. Xây dựng phần đầu trang web
Bài 25. Xây dựng phần thân và chân trang web
Bài 26. Liên kết và thanh điều hướng
Bài 27. Biểu mẫu trên trang web
Bài 28. Thực hành tổng hợp
CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: