Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này thuộc định hướng: Khoa học máy tính (CS). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn | ||||
---|---|---|---|---|
Khởi động | Hoạt động 1 | Câu hỏi(t.119) | ||
Hoạt động 2 | Câu hỏi(t.122) | Luyện tập | Vận dụng |
Khởi động (trang 118):
Các em đã biết một số loại thiết bị mạng như hub, switch, router, access point, modem, cáp mạng và chức năng của chúng. Tuy nhiên, để thiết kế mạng thì ta cần quan tâm đến những yếu tố khác nữa.
Mặt khác, các em đã từng nghe nói tới server trong mạng máy tính như web server, database server, mail server, file server, print server,... Mối quan hệ giữa server và mạng như thế nào?
Server là một thiết bị trung tâm trong mạng máy tính, cung cấp các dịch vụ và tài nguyên cho các thiết bị khác trong mạng truy cập. Mạng máy tính là môi trường truyền tải dữ liệu giữa các thiết bị, bao gồm cả server.
Có thể hình dung mối quan hệ giữa server và mạng như sau:
- Server là nguồn cung cấp dịch vụ: Server cung cấp các dịch vụ như lưu trữ dữ liệu (file server, database server), truy cập web (web server), gửi nhận email (mail server), in ấn (print server), v.v.
- Mạng là phương tiện truyền tải dữ liệu: Mạng giúp kết nối các thiết bị với server và truyền tải dữ liệu giữa các thiết bị.
- Người dùng truy cập server thông qua mạng: Người dùng sử dụng các thiết bị trong mạng để truy cập các dịch vụ cung cấp bởi server.
A. Là một máy tính mạnh.
B. Là một phần mềm cung cấp một dịch vụ nào đó.
C. Là một hệ thống gồm phần cứng và phần mềm cung cấp một dịch vụ nào đó trên mạng máy tính.
D. Là mạng máy tính để cung cấp dịch vụ.
Câu hỏi 1 (trang 119): Thế nào là Server?
Câu hỏi 2 (trang 119): Tại sao server cần làm việc trong môi trường mạng? Có nhất thiết phải có Server trong mạng máy tính hay không?
- Kết nối với các thiết bị khác: Mạng cho phép server kết nối với các thiết bị khác như máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng, v.v. để cung cấp dịch vụ.
- Truyền tải dữ liệu: Mạng cho phép server truyền tải dữ liệu đến các thiết bị khác một cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Quản lý tài nguyên: Mạng cho phép server quản lý tài nguyên chung của mạng như bộ nhớ, CPU, băng thông, v.v.
- Cung cấp dịch vụ: Mạng cho phép server cung cấp dịch vụ cho các thiết bị khác một cách rộng rãi và dễ dàng truy cập.
Sự cần thiết của server trong mạng máy tính phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng mạng.
- Mạng gia đình: Mạng gia đình nhỏ có thể không cần server nếu chỉ sử dụng các dịch vụ cơ bản như chia sẻ file, in ấn, và truy cập internet.
- Mạng văn phòng: Mạng văn phòng cần server để cung cấp các dịch vụ như email, lưu trữ dữ liệu, truy cập web, v.v.
- Mạng doanh nghiệp lớn: Mạng doanh nghiệp lớn cần nhiều server với các chức năng khác nhau để đáp ứng nhu cầu hoạt động phức tạp.
- Những yếu tố cần được tính đến:
+ Qui mô.
+ Hiệu suất.
+ Thiết bị mạng.
+ Chế độ bảo mật.
+ Khả năng mở rộng.
Câu hỏi 1 (trang 122): Cho biết các tính năng chủ yếu của hub và switch.
+ Là bộ chia tín hiệu đơn giản.
+ Lan toả tín hiệu từ một cổng ra tất cả các cổng khác.
+ Tất cả máy tính nối vào cùng một hub thuộc về cùng một miền xung đột.
+ Không thông minh, không phân biệt địa chỉ MAC.
+ Thường dùng trong các mạng nhỏ hoặc kiểm tra tín hiệu.
- Các tính năng chủ yếu của Switch:
+ Thiết lập kết nối tạm thời giữa cổng của hai máy tính trong thời gian truyền.
+ Chia nhỏ miền xung đột, giảm xung đột tín hiệu.
+ Có bộ nhớ và thông minh hơn hub.
+ Phân biệt địa chỉ MAC, tạo bảng chuyển mạch.
+ Thường dùng trong các mạng lớn hoặc mạng doanh nghiệp.
Câu hỏi 2 (trang 122): Cho biết một số tính năng của router.
- Định tuyến dữ liệu (Routing).
- Kết nối mạng.
- Bảo mật mạng.
- Cung cấp dịch vụ mạng.
- Quản lý mạng.
Câu hỏi 3 (trang 122): Nêu vai trò của repeater.
- Khuếch đại tín hiệu.
- Mở rộng phạm vi mạng.
- Cải thiện chất lượng tín hiệu.
- Kết nối các phân đoạn mạng.
Luyện tập 1 (trang 122): Nêu những đặc điểm giúp phân biệt hub, switch và router.
Luyện tập 2 (trang 125): Có thể dùng router thay cho switch được không? Có thể dùng switch thay cho hub hay router được không? Vì sao?
Dùng switch thay cho hub: Switch có thể hoàn toàn thay thế hub vì switch cung cấp tất cả các chức năng của hub và còn hơn thế nữa.
Dùng switch thay cho Router: Switch không thể thay thế hoàn toàn router vì chúng phục vụ các mục đích khác nhau.
- Lý do:
+ Switch chỉ hoạt động trong một mạng LAN và không có khả năng định tuyến lưu lượng giữa các mạng khác nhau.
+ Router cung cấp các chức năng như NAT, DHCP, tường lửa, và định tuyến, các chức năng này không thể được thực hiện bởi switch thông thường.
Vận dụng 1 (trang 122): Em hãy tìm hiểu các thiết bị kết nối mạng được dùng ở trường em và tính năng của các thiết bị đó.
Vận dụng 2 (trang 122): Có một thiết bị kết nối mạng gọi là bridge (cầu). Hãy tìm hiểu qua Internet để biết các chức năng của bridge.
Khi nhận được dữ liệu từ một cổng, switch sẽ kiểm tra các cổng khác để biết cổng nào nối với thiết bị có địa chỉ nhận để kết nối tạm thời hai cổng. Còn bridge chỉ kiểm tra tại cổng nhận dữ liệu, nếu không phát hiện thấy địa chỉ nơi nhận thì nó chuyển dữ liệu sang cổng bên kia. Bridge thường dùng để kết nối hai mạng cục bộ với nhau.
Mặt khác, các em đã từng nghe nói tới server trong mạng máy tính như web server, database server, mail server, file server, print server,... Mối quan hệ giữa server và mạng như thế nào?
Gợi ý trả lời:
Mối quan hệ giữa server và mạng.Server là một thiết bị trung tâm trong mạng máy tính, cung cấp các dịch vụ và tài nguyên cho các thiết bị khác trong mạng truy cập. Mạng máy tính là môi trường truyền tải dữ liệu giữa các thiết bị, bao gồm cả server.
Có thể hình dung mối quan hệ giữa server và mạng như sau:
- Server là nguồn cung cấp dịch vụ: Server cung cấp các dịch vụ như lưu trữ dữ liệu (file server, database server), truy cập web (web server), gửi nhận email (mail server), in ấn (print server), v.v.
- Mạng là phương tiện truyền tải dữ liệu: Mạng giúp kết nối các thiết bị với server và truyền tải dữ liệu giữa các thiết bị.
- Người dùng truy cập server thông qua mạng: Người dùng sử dụng các thiết bị trong mạng để truy cập các dịch vụ cung cấp bởi server.
1. SERVER
Hoạt động 1 (trang 118): Chọn phương án đúng.A. Là một máy tính mạnh.
B. Là một phần mềm cung cấp một dịch vụ nào đó.
C. Là một hệ thống gồm phần cứng và phần mềm cung cấp một dịch vụ nào đó trên mạng máy tính.
D. Là mạng máy tính để cung cấp dịch vụ.
Gợi ý trả lời:
Chọn đáp án C. Là một hệ thống gồm phần cứng và phần mềm cung cấp một dịch vụ nào đó trên mạng máy tính.Câu hỏi 1 (trang 119): Thế nào là Server?
Gợi ý trả lời:
Server (máy chủ) là một hệ thống bao gồm phần cứng và phần mềm cung cấp các dịch vụ và tài nguyên cho các thiết bị khác trong mạng máy tính.Câu hỏi 2 (trang 119): Tại sao server cần làm việc trong môi trường mạng? Có nhất thiết phải có Server trong mạng máy tính hay không?
Gợi ý trả lời:
Server cần làm việc trong môi trường mạng vì mạng cung cấp môi trường cần thiết cho các chức năng của server, bao gồm:- Kết nối với các thiết bị khác: Mạng cho phép server kết nối với các thiết bị khác như máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng, v.v. để cung cấp dịch vụ.
- Truyền tải dữ liệu: Mạng cho phép server truyền tải dữ liệu đến các thiết bị khác một cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Quản lý tài nguyên: Mạng cho phép server quản lý tài nguyên chung của mạng như bộ nhớ, CPU, băng thông, v.v.
- Cung cấp dịch vụ: Mạng cho phép server cung cấp dịch vụ cho các thiết bị khác một cách rộng rãi và dễ dàng truy cập.
Sự cần thiết của server trong mạng máy tính phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng mạng.
- Mạng gia đình: Mạng gia đình nhỏ có thể không cần server nếu chỉ sử dụng các dịch vụ cơ bản như chia sẻ file, in ấn, và truy cập internet.
- Mạng văn phòng: Mạng văn phòng cần server để cung cấp các dịch vụ như email, lưu trữ dữ liệu, truy cập web, v.v.
- Mạng doanh nghiệp lớn: Mạng doanh nghiệp lớn cần nhiều server với các chức năng khác nhau để đáp ứng nhu cầu hoạt động phức tạp.
2. NHẬN DIỆN VÀ TÌM HIỂU TÍNH NĂNG KĨ THUẬT CỦA CÁC THIẾT BỊ KẾT NỐI.
Hoạt động 2 (trang 119): Giả sử ta phải thiết kế một mạng máy tính cho một gia đình và một mạng máy tính cho một trường đại học với hàng chục nghìn người sử dụng. Liệu có nên dùng thiết bị mạng giống nhau cho cả hai trường hợp này không? Nếu không thì những yếu tố nào cần được tính đến?Gợi ý trả lời:
- Không nên dùng thiết bị giống nhau cho mạng gia đình và mạng của trường Đại học.- Những yếu tố cần được tính đến:
+ Qui mô.
+ Hiệu suất.
+ Thiết bị mạng.
+ Chế độ bảo mật.
+ Khả năng mở rộng.
Câu hỏi 1 (trang 122): Cho biết các tính năng chủ yếu của hub và switch.
Gợi ý trả lời:
- Các tính năng chủ yếu của Hub:+ Là bộ chia tín hiệu đơn giản.
+ Lan toả tín hiệu từ một cổng ra tất cả các cổng khác.
+ Tất cả máy tính nối vào cùng một hub thuộc về cùng một miền xung đột.
+ Không thông minh, không phân biệt địa chỉ MAC.
+ Thường dùng trong các mạng nhỏ hoặc kiểm tra tín hiệu.
- Các tính năng chủ yếu của Switch:
+ Thiết lập kết nối tạm thời giữa cổng của hai máy tính trong thời gian truyền.
+ Chia nhỏ miền xung đột, giảm xung đột tín hiệu.
+ Có bộ nhớ và thông minh hơn hub.
+ Phân biệt địa chỉ MAC, tạo bảng chuyển mạch.
+ Thường dùng trong các mạng lớn hoặc mạng doanh nghiệp.
Câu hỏi 2 (trang 122): Cho biết một số tính năng của router.
Gợi ý trả lời:
Một số tính năng chính của Router:- Định tuyến dữ liệu (Routing).
- Kết nối mạng.
- Bảo mật mạng.
- Cung cấp dịch vụ mạng.
- Quản lý mạng.
Câu hỏi 3 (trang 122): Nêu vai trò của repeater.
Gợi ý trả lời:
Vai trò của repeater:- Khuếch đại tín hiệu.
- Mở rộng phạm vi mạng.
- Cải thiện chất lượng tín hiệu.
- Kết nối các phân đoạn mạng.
Luyện tập 1 (trang 122): Nêu những đặc điểm giúp phân biệt hub, switch và router.
Gợi ý trả lời:
Các đặc điểm giúp phân biệt hub, switch và router:Luyện tập 2 (trang 125): Có thể dùng router thay cho switch được không? Có thể dùng switch thay cho hub hay router được không? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
Dùng router thay cho switch: Router có thể chứa một số cổng switch tích hợp, cho phép nó kết nối nhiều thiết bị trong một mạng LAN nhỏ. Tuy nhiên, router không được thiết kế để thay thế hoàn toàn switch trong các mạng lớn hơn hoặc phức tạp hơn.Dùng switch thay cho hub: Switch có thể hoàn toàn thay thế hub vì switch cung cấp tất cả các chức năng của hub và còn hơn thế nữa.
Dùng switch thay cho Router: Switch không thể thay thế hoàn toàn router vì chúng phục vụ các mục đích khác nhau.
- Lý do:
+ Switch chỉ hoạt động trong một mạng LAN và không có khả năng định tuyến lưu lượng giữa các mạng khác nhau.
+ Router cung cấp các chức năng như NAT, DHCP, tường lửa, và định tuyến, các chức năng này không thể được thực hiện bởi switch thông thường.
Vận dụng 1 (trang 122): Em hãy tìm hiểu các thiết bị kết nối mạng được dùng ở trường em và tính năng của các thiết bị đó.
Gợi ý trả lời:
Phòng giáo viên và văn phòng có modem Wi-Fi, dùng để truy cập vào mạng không dây. Phòng máy tính 1 có 1 modem Wi-Fi, dùng để truy cập vào mạng không dây và kết nối với 1 switch để chia sẻ mạng Internet cho cả phòng máy tính 1 và chia sẻ xuống phòng máy tính 2.Vận dụng 2 (trang 122): Có một thiết bị kết nối mạng gọi là bridge (cầu). Hãy tìm hiểu qua Internet để biết các chức năng của bridge.
Gợi ý trả lời:
Có thể coi bridge là một bộ chuyển mạch chỉ có hai cổng, bridge nhận dữ liệu ở một cổng và chuyển nó sang cổng còn lại. Do đó, với bridge không có hoạt động chọn cổng giống như switch nhiều cổng.Khi nhận được dữ liệu từ một cổng, switch sẽ kiểm tra các cổng khác để biết cổng nào nối với thiết bị có địa chỉ nhận để kết nối tạm thời hai cổng. Còn bridge chỉ kiểm tra tại cổng nhận dữ liệu, nếu không phát hiện thấy địa chỉ nơi nhận thì nó chuyển dữ liệu sang cổng bên kia. Bridge thường dùng để kết nối hai mạng cục bộ với nhau.
---The end!---
CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 3. Một số thiết bị mạng thông dụng
Bài 4. Giao thức mạng
Bài 5. Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
Bài 4. Giao thức mạng
Bài 5. Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
Bài 7. HTML và cấu trúc trang web
Bài 8. Định dạng văn bản
Bài 9. Tạo danh sách, bảng
Bài 10. Tạo liên kết
Bài 11. Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
Bài 12. Tạo biểu mẫu
Bài 13. Khái niệm, vai trò của CSS
Bài 14. Định dạng văn bản bằng CSS
Bài 15. Tạo màu cho chữ và nền
Bài 16. Định dạng khung
Bài 17. Các mức ưu tiên của bộ chọn
Bài 18. Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
Bài 8. Định dạng văn bản
Bài 9. Tạo danh sách, bảng
Bài 10. Tạo liên kết
Bài 11. Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
Bài 12. Tạo biểu mẫu
Bài 13. Khái niệm, vai trò của CSS
Bài 14. Định dạng văn bản bằng CSS
Bài 15. Tạo màu cho chữ và nền
Bài 16. Định dạng khung
Bài 17. Các mức ưu tiên của bộ chọn
Bài 18. Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
Bài 19. Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính
Bài 20. Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bài 21. Hội thảo hướng nghiệp
Bài 20. Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bài 21. Hội thảo hướng nghiệp
PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
Bài 25. Làm quen với Học máy
Bài 26. Làm quen với Khoa học dữ liệu
Bài 27. Máy tính và Khoa học dữ liệu
Bài 28. Thực hành trải nghiệm trích rút thông tin và tri thức
Bài 29. Mô phỏng trong giải quyết vấn đề
Bài 30. Ứng dụng mô phỏng trong giáo dục
Bài 26. Làm quen với Khoa học dữ liệu
Bài 27. Máy tính và Khoa học dữ liệu
Bài 28. Thực hành trải nghiệm trích rút thông tin và tri thức
Bài 29. Mô phỏng trong giải quyết vấn đề
Bài 30. Ứng dụng mô phỏng trong giáo dục
PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC
Bài 23. Chuẩn bị xây dựng trang web
Bài 24. Xây dựng phần đầu trang web
Bài 25. Xây dựng phần thân và chân trang web
Bài 26. Liên kết và thanh điều hướng
Bài 27. Biểu mẫu trên trang web
Bài 28. Thực hành tổng hợp
Bài 24. Xây dựng phần đầu trang web
Bài 25. Xây dựng phần thân và chân trang web
Bài 26. Liên kết và thanh điều hướng
Bài 27. Biểu mẫu trên trang web
Bài 28. Thực hành tổng hợp
CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: