Đây là bài soạn gợi ý trả lời SGK tin học 12 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng: Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em có nhiều sức khỏe và chăm ngoan học giỏi.
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn | ||||
---|---|---|---|---|
Khởi động | Hoạt động 1 | Câu hỏi(t.79) | Hoạt động 2 | |
Câu hỏi(t.81) | Luyện tập | Vận dụng |
Khởi động (trang 76):
Quan sát đoạn văn bản được thể hiện trên một trang web trong hình 14.1. Em có nhận xét gì về các định dạng liên quan đến phông chữ của văn bản.
+ font-family: Xác định loại phông chữ được sử dụng cho văn bản.
+ font-size: Đặt kích thước của phông chữ.
+ font-style: Xác định kiểu chữ (như font-style: italic).
+ font-weight: Xác định độ đậm của phông chữ (như font-weight: bold).
- Màu chữ (text color):
+ color: Đặt màu cho văn bản.
- Định dạng dòng văn bản (text line):
+ line-height: Xác định khoảng cách giữa các dòng văn bản.
+ text-align: Căn chỉnh văn bản theo chiều ngang (trái, phải, giữa, hoặc canh đều).
+ text-decoration: Xác định trang trí dòng văn bản như gạch chân, gạch ngang, hay gạch trên.
+ text-indent: Thụt lề đầu dòng.
Câu hỏi 1 (trang 79): Giải thích các mẫu định dạng CSS sau:
- Tất cả các đoạn văn bản <p> căn đều 2 bên.
Câu hỏi 2 (trang 79): Giả sử mẫu định dạng CSS có định dạng sau:
Hãy kiểm tra tác dụng của CSS này trên một tệp HTML bất kì và đưa ra nhận xét.
Ví dụ:
1. Các mẫu định dạng có tính kế thừa trong mô hình cây HTML không? Nếu một mẫu định dạng thiết lập ở một phần tử HTML thì định dạng đó có áp dụng cho tất cả các phần tử con, cháu của phần tử này không?
2. Nếu có nhiều mẫu CSS cùng được thiết lập cho một phần tử HTML thì trình duyệt sẽ áp dụng các mẫu định dạng CSS này theo thứ tự ưu tiên nào.
2. Nếu trong định dạng CSS có nhiều định dạng khác nhau cùng áp dụng cho 1 phần tử thì trình duyệt sẽ chọn định dạng cuối cùng trong danh sách.
Câu hỏi 1 (trang 81): Giả sử có mẫu định dạng sau.
Khi đó toàn bộ văn bản của trang web sẽ mặc định thể hiện với phông có chân, đúng hay sai?
Câu hỏi 2 (trang 81): Giả sử có mẫu định dạng như sau.
Mẫu nào sẽ được áp dụng cho h1, mẫu nào sẽ được áp dụng cho thẻ p.
h1 {text-align: center !important;} sẽ được áp dụng cho các phần tử <h1>.
- Với thẻ p, các mẫu định dạng:
body {font-family: sans-serif;} sẽ được áp dụng.
Luyện tập 1 (trang 82): Mỗi phông chữ sau đây thuộc loại nào?
b) Phông khoảng cách đều nhau. Monospace.
c) Phông không chân. Sans-serif.
d) Phông kiểu chữ viết tay. Cursive.
e) Phông không chân. Sans-serif.
f) Phông trừu tượng. Fantasy.
g) Phông khoảng cách đều nhau. Monospace.
h) Phông khoảng cách đều nhau. Monospace.
Luyện tập 2 (trang 82): Hãy liệt kê các thuộc tính CSS liên quan đến định dạng đoạn văn bản sau:
- Dòng đầu tiên sử dụng các định dạng: font-size, color.
- Dòng thứ hai sử dụng các định dạng: text-align, color.
- Hai dòng cuối sử dụng các định dạng: font-family, font-style.
Vận dụng 1 (trang 82): Tìm hiểu thêm các thuộc tính phông chữ như font-variant và thuộc tính dòng văn bản như letter-space (khoảng cách giữa các kí tự), word-space (khoảng cách các từ) và text-shadow (chữ bóng).
+ normal: Chữ in thường (mặc định).
+ small caps: Chữ viết hoa nhỏ.
- letter-spacing: Thuộc tính này xác định khoảng cách giữa các kí tự trong một đoạn văn bản. Giá trị của thuộc tính này có thể là số âm (kích thước kí tự thu nhỏ lại) hoặc số dương (kích thước kí tự mở rộng ra). Ví dụ: letter-spacing: 2px.
- word-spacing: Thuộc tính này xác định khoảng cách giữa các từ trong một đoạn văn bản. Giá trị của thuộc tính này cũng có thể là số âm hoặc số dương. Ví dụ: word-spacing: 5px.
- text-shadow: Thuộc tính này cho phép bạn thêm hiệu ứng bóng cho văn bản. Bạn có thể xác định màu sắc của bóng, độ mờ, và vị trí của bóng. Ví dụ: text-shadow: 2px 2px 4px rgba(0, 0, 0, 0.5).
Vận dụng 2 (trang 82): Với bài đọc thêm Lịch sử CSS (Bài 13), em hãy thiết lập hai tệp CSS khác nhau để định dạng cho trang web mô tả bài đọc thêm này. Hai kiểu định dạng được thiết lập cần khác nhau về phông chữ, cỡ chữ và màu chữ.
- Kiểu 2:
Gợi ý trả lời:
Đoạn văn bản trên sử dụng các phông chữ khác nhau.1. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN BẰNG CSS
Hoạt động 1 (trang 76): Các mẫu định dạng văn bản trong Hình 14.1 đều liên quan đến định dạng kí tự gồm phông chữ, màu chữ và kiểu chữ. Các thuộc tính của CSS liên quan bao gồm định dạng phông chữ (text font), màu chữ (text color) và dòng văn bản (text line). Quan sát và thảo luận để hiểu rõ hơn các mẫu định dạng CSS này.Gợi ý trả lời:
- Định dạng phông chữ (text font):+ font-family: Xác định loại phông chữ được sử dụng cho văn bản.
+ font-size: Đặt kích thước của phông chữ.
+ font-style: Xác định kiểu chữ (như font-style: italic).
+ font-weight: Xác định độ đậm của phông chữ (như font-weight: bold).
- Màu chữ (text color):
+ color: Đặt màu cho văn bản.
- Định dạng dòng văn bản (text line):
+ line-height: Xác định khoảng cách giữa các dòng văn bản.
+ text-align: Căn chỉnh văn bản theo chiều ngang (trái, phải, giữa, hoặc canh đều).
+ text-decoration: Xác định trang trí dòng văn bản như gạch chân, gạch ngang, hay gạch trên.
+ text-indent: Thụt lề đầu dòng.
Câu hỏi 1 (trang 79): Giải thích các mẫu định dạng CSS sau:
Gợi ý trả lời:
- Tất cả các tiêu đề <h1> đều có chữ màu đỏ, các dòng căn giữa.- Tất cả các đoạn văn bản <p> căn đều 2 bên.
Câu hỏi 2 (trang 79): Giả sử mẫu định dạng CSS có định dạng sau:
Gợi ý trả lời:
Tất cả văn bản phần thân (body) của các trang web đều có màu xanh dương (blue).Ví dụ:
2. TÍNH KẾ THỪA VÀ CÁCH LỰA CHỌN THEO THỨ TỰ CỦA CSS
Hoạt động 2 (trang 79): Quan sát, tìm hiểu, trao đổi và trả lời các câu hỏi sau:1. Các mẫu định dạng có tính kế thừa trong mô hình cây HTML không? Nếu một mẫu định dạng thiết lập ở một phần tử HTML thì định dạng đó có áp dụng cho tất cả các phần tử con, cháu của phần tử này không?
2. Nếu có nhiều mẫu CSS cùng được thiết lập cho một phần tử HTML thì trình duyệt sẽ áp dụng các mẫu định dạng CSS này theo thứ tự ưu tiên nào.
Gợi ý trả lời:
1. Các mẫu định dạng trong CSS có tính kế thừa trong mô hình cây HTML. Nếu định dạng CSS áp dụng cho một phần tử HTML nào đó, thì mặc định việc này được kế thừa cho tất cả các phần tử con, cháu.2. Nếu trong định dạng CSS có nhiều định dạng khác nhau cùng áp dụng cho 1 phần tử thì trình duyệt sẽ chọn định dạng cuối cùng trong danh sách.
Câu hỏi 1 (trang 81): Giả sử có mẫu định dạng sau.
Gợi ý trả lời:
Sai. Toàn bộ văn bản của trang web mặc định sẽ kế thừa từ <body>, và do đó sẽ có phông mặc định sans-serif là phông không chân.Câu hỏi 2 (trang 81): Giả sử có mẫu định dạng như sau.
Gợi ý trả lời:
- Mẫu định dạng:h1 {text-align: center !important;} sẽ được áp dụng cho các phần tử <h1>.
- Với thẻ p, các mẫu định dạng:
body {font-family: sans-serif;} sẽ được áp dụng.
Luyện tập 1 (trang 82): Mỗi phông chữ sau đây thuộc loại nào?
Gợi ý trả lời:
a) Phông có chân. Serif.b) Phông khoảng cách đều nhau. Monospace.
c) Phông không chân. Sans-serif.
d) Phông kiểu chữ viết tay. Cursive.
e) Phông không chân. Sans-serif.
f) Phông trừu tượng. Fantasy.
g) Phông khoảng cách đều nhau. Monospace.
h) Phông khoảng cách đều nhau. Monospace.
Luyện tập 2 (trang 82): Hãy liệt kê các thuộc tính CSS liên quan đến định dạng đoạn văn bản sau:
Gợi ý trả lời:
Các thuộc tính CSS liên quan đến định dạng đoạn văn bản trên là:- Dòng đầu tiên sử dụng các định dạng: font-size, color.
- Dòng thứ hai sử dụng các định dạng: text-align, color.
- Hai dòng cuối sử dụng các định dạng: font-family, font-style.
Vận dụng 1 (trang 82): Tìm hiểu thêm các thuộc tính phông chữ như font-variant và thuộc tính dòng văn bản như letter-space (khoảng cách giữa các kí tự), word-space (khoảng cách các từ) và text-shadow (chữ bóng).
Gợi ý trả lời:
- font-variant: Thuộc tính này được sử dụng để xác định kiểu chữ viết hoa của văn bản. Giá trị phổ biến của thuộc tính này bao gồm:+ normal: Chữ in thường (mặc định).
+ small caps: Chữ viết hoa nhỏ.
- letter-spacing: Thuộc tính này xác định khoảng cách giữa các kí tự trong một đoạn văn bản. Giá trị của thuộc tính này có thể là số âm (kích thước kí tự thu nhỏ lại) hoặc số dương (kích thước kí tự mở rộng ra). Ví dụ: letter-spacing: 2px.
- word-spacing: Thuộc tính này xác định khoảng cách giữa các từ trong một đoạn văn bản. Giá trị của thuộc tính này cũng có thể là số âm hoặc số dương. Ví dụ: word-spacing: 5px.
- text-shadow: Thuộc tính này cho phép bạn thêm hiệu ứng bóng cho văn bản. Bạn có thể xác định màu sắc của bóng, độ mờ, và vị trí của bóng. Ví dụ: text-shadow: 2px 2px 4px rgba(0, 0, 0, 0.5).
Vận dụng 2 (trang 82): Với bài đọc thêm Lịch sử CSS (Bài 13), em hãy thiết lập hai tệp CSS khác nhau để định dạng cho trang web mô tả bài đọc thêm này. Hai kiểu định dạng được thiết lập cần khác nhau về phông chữ, cỡ chữ và màu chữ.
Gợi ý trả lời:
- Kiểu 1:---The end!---
CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 21 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 3. Một số thiết bị mạng thông dụng
Bài 4. Giao thức mạng
Bài 5. Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
Bài 4. Giao thức mạng
Bài 5. Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
Bài 7. HTML và cấu trúc trang web
Bài 8. Định dạng văn bản
Bài 9. Tạo danh sách, bảng
Bài 10. Tạo liên kết
Bài 11. Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
Bài 12. Tạo biểu mẫu
Bài 13. Khái niệm, vai trò của CSS
Bài 14. Định dạng văn bản bằng CSS
Bài 15. Tạo màu cho chữ và nền
Bài 16. Định dạng khung
Bài 17. Các mức ưu tiên của bộ chọn
Bài 18. Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
Bài 8. Định dạng văn bản
Bài 9. Tạo danh sách, bảng
Bài 10. Tạo liên kết
Bài 11. Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
Bài 12. Tạo biểu mẫu
Bài 13. Khái niệm, vai trò của CSS
Bài 14. Định dạng văn bản bằng CSS
Bài 15. Tạo màu cho chữ và nền
Bài 16. Định dạng khung
Bài 17. Các mức ưu tiên của bộ chọn
Bài 18. Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
Bài 19. Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính
Bài 20. Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bài 21. Hội thảo hướng nghiệp
Bài 20. Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bài 21. Hội thảo hướng nghiệp
PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 9 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
Bài 25. Làm quen với Học máy
Bài 26. Làm quen với Khoa học dữ liệu
Bài 27. Máy tính và Khoa học dữ liệu
Bài 28. Thực hành trải nghiệm trích rút thông tin và tri thức
Bài 29. Mô phỏng trong giải quyết vấn đề
Bài 30. Ứng dụng mô phỏng trong giáo dục
Bài 26. Làm quen với Khoa học dữ liệu
Bài 27. Máy tính và Khoa học dữ liệu
Bài 28. Thực hành trải nghiệm trích rút thông tin và tri thức
Bài 29. Mô phỏng trong giải quyết vấn đề
Bài 30. Ứng dụng mô phỏng trong giáo dục
PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 7 bài.
CHỦ ĐỀ 6. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 7. ỨNG DỤNG TIN HỌC
Bài 23. Chuẩn bị xây dựng trang web
Bài 24. Xây dựng phần đầu trang web
Bài 25. Xây dựng phần thân và chân trang web
Bài 26. Liên kết và thanh điều hướng
Bài 27. Biểu mẫu trên trang web
Bài 28. Thực hành tổng hợp
Bài 24. Xây dựng phần đầu trang web
Bài 25. Xây dựng phần thân và chân trang web
Bài 26. Liên kết và thanh điều hướng
Bài 27. Biểu mẫu trên trang web
Bài 28. Thực hành tổng hợp
CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: