Đây là đề kiểm tra thường xuyên 2, học kỳ I - Năm học: 2023-2024, Môn: Tin học 11, Mã đề: 111 (KNTT - ICT). Nội dung đề kiểm tra trong các bài 16, 17, 18, 19, 20. Các em xem đề rồi nháy chuột vào nút Bắt đầu làm bài ở cuối đề để làm bài trắc nghiệm Online nhé. Chúc các em làm bài thật tốt!
Câu 1. Theo quy định về ngành nghề, người thực thi hoạt động quản trị CSDL được gọi là … mà trong thực tế thường được gọi đơn giản là người quản trị CSDL. Hãy điền cụm từ còn thiếu vào dấu ba chấm.
A. nhà quản trị CSDL
B. nhân viên quản trị CSDL
C. người quản trị CSDL
D. khách hàng quản trị CSDL
Câu 2. Nhà quản trị CSDL có bao nhiêu nhiệm vụ chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3. Ở bậc đại học, các chuyên ngành có liên quan nhiều đến nghề quản trị CSDL là:
A. Các hệ thống thông tin và Công nghệ phần cứng.
B. Các hệ thống tin học và Công nghệ phần mềm.
C. Các hệ thống thông tin và Công nghệ phần mềm.
D. Các hệ thống tin học và Công nghệ phần cứng.
Câu 4. Nhà quản trị CSDL cần có kiến thức cơ bản về CSDL, biết thiết kế CSDL và sử dụng thành thạo
A. máy tính.
B. hệ QTCSDL.
C. phần mềm.
D. CSDL.
Câu 5. Chọn đáp án sai. Việc ứng dụng CSDL trong quản lí đem lại nhiều lợi ích to lớn như:
A. Tiện lợi.
B. Kịp thời.
C. Sai sót.
D. Nhanh chóng.
Câu 6. Hệ QTCSDL nào sau đây là sản phẩm mã nguồn mở miễn phí?
A. ORACLE.
B. SQL Server.
C. DB2.
D. MySQL.
Câu 7. Để tải về một trong hai bản của HeidiSQL, ta truy cập vào địa chỉ nào sau đây?
A. https://www.heidisql.com/download.php
B. https://www.heidisql.com/downloads.php
C. https://www.haidisql.com/download.php
D. https://www.hiedisql.com/download.php
Câu 8. MySQL và HeidiSQL là các phần mềm
A. mã nguồn đóng
B. thương mại
C. tự do
D. mã nguồn mở
Câu 9. Xem hình bên dưới và cho biết nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác những bản nhạc nào?
A. Nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác các bản nhạc: Tình Ca và Tiến về Hà Nội.
B. Nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác các bản nhạc: Nhạc rừng và Xa khơi.
C. Nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác các bản nhạc: Tình Ca và Nhạc rừng.
D. Nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác các bản nhạc: Du kích sông Lô và Việt Nam quê hương tôi.
Câu 10. Chọn câu trả lời đúng nhất. Tại sao phải tổ chức lại bảng dữ liệu gồm nhiều bảng thay vì ít bảng hơn?
A. Để ngắn gọn và dễ hiểu.
B. Để nhìn đẹp mắt hơn.
C. Để khắc phục tình trạng dữ liệu bị trùng lặp.
D. Để dễ nhập dữ liệu hơn.
Câu 11. Bảng banthuam, bảng casi và bảng bannhac được viết ngắn gọn như bên dưới:
banthuam(idBanthuam, idBannhac, idCasi)
casi(idCasi, tenCasi)
bannhac(idBannhac, tenBannhac, tenNhacsi)
Hãy cho biết các bảng trên quan hệ với nhau thông qua các trường nào?
A. Bảng banthuam quan hệ với bảng casi thông qua trường idCasi, bảng banthuam quan hệ với bảng bannhac thông qua trường tenBannhac.
B. Bảng banthuam quan hệ với bảng casi thông qua trường tenCasi, bảng banthuam quan hệ với bảng bannhac thông qua trường idBannhac.
C. Bảng banthuam quan hệ với bảng casi thông qua trường idCasi, bảng banthuam quan hệ với bảng bannhac thông qua trường idBannhac.
D. Bảng banthuam quan hệ với bảng casi thông qua trường tenCasi, bảng banthuam quan hệ với bảng bannhac thông qua trường tenBannhac.
Câu 12. Quan sát hình bên dưới và chỉ ra các khoá chính của các bảng?
A. Bảng casi có khoá chính là idCasi, bảng banthuam có khoá chính là idBanthuam, bảng bannhac có khoá chính là idBannhac, bảng nhacsi có khoá chính là idNhacsi.
B. Bảng casi có khoá chính là idCasi, bảng banthuam có khoá chính là idBanthuam, bảng bannhac có khoá chính là idBannhac, bảng nhacsi có khoá chính là tenNhacsi.
C. Bảng casi có khoá chính là idCasi, bảng banthuam có khoá chính là idBanthuam, bảng bannhac có khoá chính là idNhacsi, bảng nhacsi có khoá chính là idNhacsi.
D. Bảng casi có khoá chính là idCasi, bảng banthuam có khoá chính là idBanthuam, bảng bannhac có khoá chính là idBannhac, bảng nhacsi có khoá chính là idNCasi.
Câu 13. Để tạo mới một cơ sở dữ liệu, nháy chuột phải vào vùng nào trong hình dưới đây?
A. Vùng 1.
B. Vùng 2.
C. Vùng 3.
D. Không có trong vùng nào cả.
Câu 14. Để thêm trường vào bảng, các cách làm nào sau đây là đúng?
A. Nháy vào Thêm mới hoặc bấm phím Ctrl+Insert hoặc nháy chuột phải chọn New column.
B. Nháy vào Thêm mới hoặc bấm phím Shift+Insert hoặc nháy chuột phải chọn Add column.
C. Nháy vào Thêm mới hoặc bấm phím Ctrl+Insert hoặc nháy chuột phải chọn Add column.
D. Nháy vào Thêm trường hoặc bấm phím Ctrl+Insert hoặc nháy chuột phải chọn Add column.
Câu 15. Để khai báo khoá chính cho trường, ta thực hiện:
A. Nháy chuột phải vào tên trường muốn khai báo khoá chính, chọn Create new index, chọn PRIMARY.
B. Nháy chuột phải vào tên trường muốn khai báo khoá chính, chọn Create new index, chọn KEY.
C. Nháy chuột phải vào tên trường muốn khai báo khoá chính, chọn Add column, chọn PRIMARY.
D. Nháy chuột phải vào tên trường muốn khai báo khoá chính, chọn Add column, chọn KEY.
Câu 16. Tạo lập bảng nhacsi(idNhacsi, tenNhacsi), idNhacsi kiểu INT, tenNhacsi kiểu VARCHAR (255). Vậy INT, VARCHAR và 255 được khai báo ở các nhãn nào?
A. INT và VARCHAR được khai báo ở nhãn Kiểu dữ liệu, 255 được khai báo ở nhãn Allow NULL.
B. INT và VARCHAR được khai báo ở nhãn Kiểu dữ liệu, 255 được khai báo ở nhãn Length/Set.
C. INT được khai báo ở nhãn Kiểu dữ liệu, VARCHAR được khai báo ở nhãn Length/Set, 255 được khai báo ở nhãn Allow NULL.
D. INT và VARCHAR được khai báo ở nhãn Length/Set, 255 được khai báo ở nhãn Kiểu dữ liệu.
Câu 17. Các trường là khoá ngoài của bảng là các trường tham chiếu đến một trường … của một bảng khác. Hãy điền cụm từ còn thiếu vào dấu ba chấm.
A. khoá chính
B. khoá ngoài
C. khoá chống trùng lặp
D. dữ liệu
Câu 18. Để khai báo khoá ngoài, nháy vào thẻ nào trong hình bên dưới?
A. Nháy vào thẻ Indexes.
B. Nháy vào thẻ Foreign keys.
C. Nháy vào thẻ Basic.
D. Nháy vào thẻ Check containts.
Câu 19. Chọn câu trả lời đúng nhất. Quan sát hình bên dưới và cho biết trường nào là trường khoá chống trùng lặp?
A. Trường khoá chống trùng lặp là trường tenBannhac và trường idNhacsi.
B. Trường khoá chống trùng lặp là trường idBannhac và trường tenBannhac.
C. Trường khoá chống trùng lặp là trường idBannhac và trường idNhacsi.
D. Không có trường nào là trường khoá chống trùng lặp.
Câu 20. Hãy cho biết Cơ sở dữ liệu và Bảng có liên quan gì với nhau?
A. Cơ sở dữ liệu chứa Bảng.
B. Bảng chứa Cơ sở dữ liệu.
C. Cơ sở dữ liệu và Bảng cùng cấp.
D. Cơ sở dữ liệu và Bảng không tồn tại đồng thời.
A. nhà quản trị CSDL
B. nhân viên quản trị CSDL
C. người quản trị CSDL
D. khách hàng quản trị CSDL
Câu 2. Nhà quản trị CSDL có bao nhiêu nhiệm vụ chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3. Ở bậc đại học, các chuyên ngành có liên quan nhiều đến nghề quản trị CSDL là:
A. Các hệ thống thông tin và Công nghệ phần cứng.
B. Các hệ thống tin học và Công nghệ phần mềm.
C. Các hệ thống thông tin và Công nghệ phần mềm.
D. Các hệ thống tin học và Công nghệ phần cứng.
Câu 4. Nhà quản trị CSDL cần có kiến thức cơ bản về CSDL, biết thiết kế CSDL và sử dụng thành thạo
A. máy tính.
B. hệ QTCSDL.
C. phần mềm.
D. CSDL.
Câu 5. Chọn đáp án sai. Việc ứng dụng CSDL trong quản lí đem lại nhiều lợi ích to lớn như:
A. Tiện lợi.
B. Kịp thời.
C. Sai sót.
D. Nhanh chóng.
Câu 6. Hệ QTCSDL nào sau đây là sản phẩm mã nguồn mở miễn phí?
A. ORACLE.
B. SQL Server.
C. DB2.
D. MySQL.
Câu 7. Để tải về một trong hai bản của HeidiSQL, ta truy cập vào địa chỉ nào sau đây?
A. https://www.heidisql.com/download.php
B. https://www.heidisql.com/downloads.php
C. https://www.haidisql.com/download.php
D. https://www.hiedisql.com/download.php
Câu 8. MySQL và HeidiSQL là các phần mềm
A. mã nguồn đóng
B. thương mại
C. tự do
D. mã nguồn mở
Câu 9. Xem hình bên dưới và cho biết nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác những bản nhạc nào?
A. Nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác các bản nhạc: Tình Ca và Tiến về Hà Nội.
B. Nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác các bản nhạc: Nhạc rừng và Xa khơi.
C. Nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác các bản nhạc: Tình Ca và Nhạc rừng.
D. Nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác các bản nhạc: Du kích sông Lô và Việt Nam quê hương tôi.
Câu 10. Chọn câu trả lời đúng nhất. Tại sao phải tổ chức lại bảng dữ liệu gồm nhiều bảng thay vì ít bảng hơn?
A. Để ngắn gọn và dễ hiểu.
B. Để nhìn đẹp mắt hơn.
C. Để khắc phục tình trạng dữ liệu bị trùng lặp.
D. Để dễ nhập dữ liệu hơn.
Câu 11. Bảng banthuam, bảng casi và bảng bannhac được viết ngắn gọn như bên dưới:
banthuam(idBanthuam, idBannhac, idCasi)
casi(idCasi, tenCasi)
bannhac(idBannhac, tenBannhac, tenNhacsi)
Hãy cho biết các bảng trên quan hệ với nhau thông qua các trường nào?
A. Bảng banthuam quan hệ với bảng casi thông qua trường idCasi, bảng banthuam quan hệ với bảng bannhac thông qua trường tenBannhac.
B. Bảng banthuam quan hệ với bảng casi thông qua trường tenCasi, bảng banthuam quan hệ với bảng bannhac thông qua trường idBannhac.
C. Bảng banthuam quan hệ với bảng casi thông qua trường idCasi, bảng banthuam quan hệ với bảng bannhac thông qua trường idBannhac.
D. Bảng banthuam quan hệ với bảng casi thông qua trường tenCasi, bảng banthuam quan hệ với bảng bannhac thông qua trường tenBannhac.
Câu 12. Quan sát hình bên dưới và chỉ ra các khoá chính của các bảng?
A. Bảng casi có khoá chính là idCasi, bảng banthuam có khoá chính là idBanthuam, bảng bannhac có khoá chính là idBannhac, bảng nhacsi có khoá chính là idNhacsi.
B. Bảng casi có khoá chính là idCasi, bảng banthuam có khoá chính là idBanthuam, bảng bannhac có khoá chính là idBannhac, bảng nhacsi có khoá chính là tenNhacsi.
C. Bảng casi có khoá chính là idCasi, bảng banthuam có khoá chính là idBanthuam, bảng bannhac có khoá chính là idNhacsi, bảng nhacsi có khoá chính là idNhacsi.
D. Bảng casi có khoá chính là idCasi, bảng banthuam có khoá chính là idBanthuam, bảng bannhac có khoá chính là idBannhac, bảng nhacsi có khoá chính là idNCasi.
Câu 13. Để tạo mới một cơ sở dữ liệu, nháy chuột phải vào vùng nào trong hình dưới đây?
A. Vùng 1.
B. Vùng 2.
C. Vùng 3.
D. Không có trong vùng nào cả.
Câu 14. Để thêm trường vào bảng, các cách làm nào sau đây là đúng?
A. Nháy vào Thêm mới hoặc bấm phím Ctrl+Insert hoặc nháy chuột phải chọn New column.
B. Nháy vào Thêm mới hoặc bấm phím Shift+Insert hoặc nháy chuột phải chọn Add column.
C. Nháy vào Thêm mới hoặc bấm phím Ctrl+Insert hoặc nháy chuột phải chọn Add column.
D. Nháy vào Thêm trường hoặc bấm phím Ctrl+Insert hoặc nháy chuột phải chọn Add column.
Câu 15. Để khai báo khoá chính cho trường, ta thực hiện:
A. Nháy chuột phải vào tên trường muốn khai báo khoá chính, chọn Create new index, chọn PRIMARY.
B. Nháy chuột phải vào tên trường muốn khai báo khoá chính, chọn Create new index, chọn KEY.
C. Nháy chuột phải vào tên trường muốn khai báo khoá chính, chọn Add column, chọn PRIMARY.
D. Nháy chuột phải vào tên trường muốn khai báo khoá chính, chọn Add column, chọn KEY.
Câu 16. Tạo lập bảng nhacsi(idNhacsi, tenNhacsi), idNhacsi kiểu INT, tenNhacsi kiểu VARCHAR (255). Vậy INT, VARCHAR và 255 được khai báo ở các nhãn nào?
A. INT và VARCHAR được khai báo ở nhãn Kiểu dữ liệu, 255 được khai báo ở nhãn Allow NULL.
B. INT và VARCHAR được khai báo ở nhãn Kiểu dữ liệu, 255 được khai báo ở nhãn Length/Set.
C. INT được khai báo ở nhãn Kiểu dữ liệu, VARCHAR được khai báo ở nhãn Length/Set, 255 được khai báo ở nhãn Allow NULL.
D. INT và VARCHAR được khai báo ở nhãn Length/Set, 255 được khai báo ở nhãn Kiểu dữ liệu.
Câu 17. Các trường là khoá ngoài của bảng là các trường tham chiếu đến một trường … của một bảng khác. Hãy điền cụm từ còn thiếu vào dấu ba chấm.
A. khoá chính
B. khoá ngoài
C. khoá chống trùng lặp
D. dữ liệu
Câu 18. Để khai báo khoá ngoài, nháy vào thẻ nào trong hình bên dưới?
A. Nháy vào thẻ Indexes.
B. Nháy vào thẻ Foreign keys.
C. Nháy vào thẻ Basic.
D. Nháy vào thẻ Check containts.
Câu 19. Chọn câu trả lời đúng nhất. Quan sát hình bên dưới và cho biết trường nào là trường khoá chống trùng lặp?
A. Trường khoá chống trùng lặp là trường tenBannhac và trường idNhacsi.
B. Trường khoá chống trùng lặp là trường idBannhac và trường tenBannhac.
C. Trường khoá chống trùng lặp là trường idBannhac và trường idNhacsi.
D. Không có trường nào là trường khoá chống trùng lặp.
Câu 20. Hãy cho biết Cơ sở dữ liệu và Bảng có liên quan gì với nhau?
A. Cơ sở dữ liệu chứa Bảng.
B. Bảng chứa Cơ sở dữ liệu.
C. Cơ sở dữ liệu và Bảng cùng cấp.
D. Cơ sở dữ liệu và Bảng không tồn tại đồng thời.
CÙNG CHUYÊN MỤC:
CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: