Đây là đề kiểm tra cuối kỳ I - Năm học: 2023-2024, Môn: Tin học 11, Mã đề: 112 (KNTT - ICT). Nội dung đề kiểm tra trong các bài 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21. Phần trắc nghiệm các em xem đề rồi nháy chuột vào nút Bắt đầu làm bài ở cuối đề để làm bài trắc nghiệm Online. Phần thực hành dùng phần mềm HeidiSQL để làm bài nhé. Chúc các em làm bài thật tốt!
A. tạo lập dữ liệu.
B. khai thác dữ liệu.
C. thêm và xoá dữ liệu.
D. cập nhật dữ liệu.
Câu 2. Công việc lập bảng phân loại kết quả học tập như Bảng 10.3, đòi hỏi phải phân tích, thống kê, tính toán từ dữ liệu đã có để được thông tin cần thiết. Những công việc kiểu như vậy được gọi là:
A. cập nhật thông tin từ dữ liệu đã có.
B. khai thác thông tin từ dữ liệu đã có.
C. tìm kiếm thông tin từ dữ liệu đã có.
D. tổng hợp thông tin từ dữ liệu đã có.
Câu 3. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Việc lưu trữ dữ liệu có thể tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác thông tin chính là mục đích của việc lưu trữ dữ liệu.
B. Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác dữ liệu chính là mục đích của việc lưu trữ dữ liệu.
C. Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác dữ liệu chính là mục đích của việc lưu trữ thông tin.
D. Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác thông tin chính là mục đích của việc lưu trữ dữ liệu.
Câu 4. Trong giao dịch chuyển tiền, số tiền đã bị trừ bớt trong tài khoản chuyển đi nhưng lại chưa xuất hiện trong tài khoản nhận về. Trường hợp này vi phạm thuộc tính cơ bản nào của CSDL?
A. Tính nhất quán.
B. Tính độc lập.
C. Tính toàn vẹn.
D. Tính an toàn và bảo mật thông tin.
Câu 5. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Hệ QTCSDL là phần mềm cung cấp phương thức để lưu trữ, cập nhật và truy xuất dữ liệu của CSDL, bảo mật và an toàn thông tin.
B. Hệ QTCSDL cung cấp các phương tiện thực hiện sao lưu dự phòng (backup) để đề phòng các sự cố gây mất dữ liệu và khôi phục dữ liệu khi cần thiết.
C. Hệ QTCSDL là phần mềm cung cấp phương thức để lưu trữ, cập nhật và truy xuất dữ liệu của CSDL, bảo mật và an toàn dữ liệu.
D. Hệ QTCSDl cũng cung cấp giao diện lập trình ứng dụng cho các nhà phát triển và người dùng.
Câu 6. Một hệ thống gồm ba thành phần: CSDL, hệ QTCSDL và các phần mềm ứng dụng CSDL được gọi là:
A. một hệ CSDL.
B. một hệ QTCSDL.
C. một CSDL.
D. một nhóm các phần mềm.
Câu 7. Quan sát bảng Nhạc sĩ và bảng Bản nhạc bên dưới và cho biết hai bảng dữ liệu đó quan hệ với nhau thông qua cột dữ liệu nào?
A. Cột TenNS
B. Cột Mid
C. Cột Aid
D. Cột TenBN
Câu 8. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây.
A. Về mặt cấu trúc, CSDL quan hệ tổ chức lưu trữ dữ liệu dưới dạng các bảng gồm các hàng và cột.
B. Về mặt cấu trúc, CSDL quan hệ tổ chức lưu trữ dữ liệu dưới dạng các bảng gồm các hàng và bản ghi.
C. Mỗi hàng của bảng được gọi là một bản ghi (record).
D. Mỗi cột của bảng được gọi là trường (field).
Câu 9. SQL được xây dựng từ những năm nào?
A. SQL được xây dựng từ những năm 1960.
B. SQL được xây dựng từ những năm 1970.
C. SQL được xây dựng từ những năm 1980.
D. SQL được xây dựng từ những năm 1990.
Câu 10. Thành phần DML (Data Munipulation Languege – ngôn ngữ thao tác dữ liệu) của SQL cung cấp các câu truy vấn:
A. khởi tạo dữ liệu.
B. kiểm soát quyền người dùng đối với CSDL.
C. cập nhật và truy xuất dữ liệu.
D. thiết lập các khoá.
Câu 11. Nêu tóm tắt quyền của tài khoản admin.
A. Có quyền thêm vào CSDL nhưng không có quyền xoá, sửa.
B. Chỉ có quyền tìm kiếm, xem, không có quyền cập nhật.
C. Có toàn quyền đối với các bảng trong CSDL.
D. Có quyền xoá, sửa dữ liệu trong bảng nhưng không có quyền thay đổi cấu trúc bảng, không có quyền xoá bảng.
Câu 12. Khi hệ thống cấp điện bị quá tải do nhu cầu sử dụng điện tăng đột biến. Giải pháp là gì?
A. Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất.
B. Dùng bộ lưu điện để cấp điện ngay cho hệ thống máy tính quản trị CSDL khi mất điện đột ngột.
C. Thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp điện, đặc biệt trong những thời gian nhu cầu sử dụng điện giảm.
D. Thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp điện, đặc biệt trong những thời gian nhu cầu sử dụng điện tăng vọt.
Câu 13. Theo quy định về ngành nghề, người thực thi hoạt động quản trị CSDL được gọi là … mà trong thực tế thường được gọi đơn giản là người quản trị CSDL. Hãy điền cụm từ còn thiếu vào dấu ba chấm.
A. nhà quản trị CSDL
B. nhân viên quản trị CSDL
C. người quản trị CSDL
D. khách hàng quản trị CSDL
Câu 14. Trong ba nhóm đối tượng những người làm phần mềm, sử dụng phần mềm quản lí và quản trị CSDL, ai là người chịu trách nhiệm chính với công việc sau đây: Cập nhật dữ liệu, thiết kế dữ liệu, sao lưu dữ liệu?
A. Nhóm người làm phần mềm.
B. Nhóm người sử dụng phần mềm.
C. Nhóm người quản trị CSDL.
D. Không ai chịu trách nhiệm cả.
Câu 15. Trước đây khi chưa có máy tính, việc quản lí dữ liệu thủ công là công việc
A. rất tiện lợi.
B. rất vất vả.
C. rất nhanh chóng.
D. rất kịp thời.
Câu 16. Để tải về một trong các bản MySQL, ta truy cập vào địa chỉ nào sau đây?
A. https://dev.mysql.com/download/mysql/
B. https://dev.mysqlserver.com/downloads/mysql/
C. https://dev.mysql.com/downloads/mysql/
D. https://dev.mysql.com/donloads/mysql/
Câu 17. Xem hình bên dưới và cho biết nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác những bản nhạc nào?
A. Nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác các bản nhạc: Tình Ca và Tiến về Hà Nội.
B. Nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác các bản nhạc: Nhạc rừng và Xa khơi.
C. Nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác các bản nhạc: Tình Ca và Nhạc rừng.
D. Nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác các bản nhạc: Du kích sông Lô và Việt Nam quê hương tôi.
Câu 18. Bảng banthuam có thể được viết ngắn gọn như sau:
banthuam(idBanthuam, tenBannhac, tenNhacsi, tenCasi)
Hãy cho biết trong bảng banthuam trường nào được chọn làm khoá chính, vì sao?
A. Trường tenBannhac được chọn làm khoá chính, vì trường tenBannhac xác định duy nhất một bản nhạc.
B. Trường tenNhacsi được chọn làm khoá chính, vì trường tenNhacsi xác định duy nhất một nhạc sĩ.
C. Trường tenCasi được chọn làm khoá chính, vì trường tenCasi xác định duy nhất một ca sĩ.
D. Trường idBanthuam được chọn làm khoá chính, vì trường idBanthuam xác định duy nhất một bản thu âm.
Câu 19. Để tạo bảng, cách thực hiện nào sau đây là đúng?
A. Nháy chuột phải vào vùng danh sách các CSDL đã có; Chọn Tạo mới; Chọn Cơ sở dữ liệu; Nhập tên bảng.
B. Nháy chuột phải vào vùng danh sách các CSDL đã có; Chọn Tạo mới; Chọn Bảng; Nhập tên bảng.
C. Nháy chuột phải vào vùng danh sách các CSDL đã có; Chọn Bảng; Chọn Tạo mới; Nhập tên bảng.
D. Nháy chuột phải vào vùng danh sách các CSDL đã có; Chọn Tạo mới; Chọn Cơ sở dữ liệu; Nhập tên cơ sở dữ liệu.
Câu 20. Để thêm trường vào bảng, các cách làm nào sau đây là đúng?
A. Nháy vào Thêm mới hoặc bấm phím Ctrl+Insert hoặc nháy chuột phải chọn New column.
B. Nháy vào Thêm mới hoặc bấm phím Shift+Insert hoặc nháy chuột phải chọn Add column.
C. Nháy vào Thêm mới hoặc bấm phím Ctrl+Insert hoặc nháy chuột phải chọn Add column.
D. Nháy vào Thêm trường hoặc bấm phím Ctrl+Insert hoặc nháy chuột phải chọn Add column.
1. Tạo CSDL với tên là ql_ten_qh_ttp (quản lý tên quận huyện tỉnh thành phố).
2. Trong CSDL ql_ten_qh_ttp, tạo bảng với tên là quanhuyen có cấu trúc và dữ liệu như bên dưới:
3. Truy xuất dữ liệu bảng quanhuyen theo các tiêu chí sau:
3.1. Truy xuất tất cả các dòng dữ liệu từ bảng quanhuyen.
3.2. Truy xuất tất cả các dòng dữ liệu trong bảng quanhuyen theo thứ tự maQuanHuyen giảm dần.
3.3. Truy xuất dữ liệu trong bảng quanhuyen theo điều kiện tenQuanHuyen là “Huyện An Phú”.
3.4. Truy xuất dữ liệu trong bảng quanhuyen mà trong tenQuanHuyen có chứa chữ P.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Việc thêm, xoá và chỉnh sửa dữ liệu là những công việc thường được thực hiện với dữ liệu của tất cả các bài toán quản lí và chúng được gọi chung là:A. tạo lập dữ liệu.
B. khai thác dữ liệu.
C. thêm và xoá dữ liệu.
D. cập nhật dữ liệu.
Câu 2. Công việc lập bảng phân loại kết quả học tập như Bảng 10.3, đòi hỏi phải phân tích, thống kê, tính toán từ dữ liệu đã có để được thông tin cần thiết. Những công việc kiểu như vậy được gọi là:
A. cập nhật thông tin từ dữ liệu đã có.
B. khai thác thông tin từ dữ liệu đã có.
C. tìm kiếm thông tin từ dữ liệu đã có.
D. tổng hợp thông tin từ dữ liệu đã có.
Câu 3. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Việc lưu trữ dữ liệu có thể tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác thông tin chính là mục đích của việc lưu trữ dữ liệu.
B. Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác dữ liệu chính là mục đích của việc lưu trữ dữ liệu.
C. Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác dữ liệu chính là mục đích của việc lưu trữ thông tin.
D. Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác thông tin chính là mục đích của việc lưu trữ dữ liệu.
Câu 4. Trong giao dịch chuyển tiền, số tiền đã bị trừ bớt trong tài khoản chuyển đi nhưng lại chưa xuất hiện trong tài khoản nhận về. Trường hợp này vi phạm thuộc tính cơ bản nào của CSDL?
A. Tính nhất quán.
B. Tính độc lập.
C. Tính toàn vẹn.
D. Tính an toàn và bảo mật thông tin.
Câu 5. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Hệ QTCSDL là phần mềm cung cấp phương thức để lưu trữ, cập nhật và truy xuất dữ liệu của CSDL, bảo mật và an toàn thông tin.
B. Hệ QTCSDL cung cấp các phương tiện thực hiện sao lưu dự phòng (backup) để đề phòng các sự cố gây mất dữ liệu và khôi phục dữ liệu khi cần thiết.
C. Hệ QTCSDL là phần mềm cung cấp phương thức để lưu trữ, cập nhật và truy xuất dữ liệu của CSDL, bảo mật và an toàn dữ liệu.
D. Hệ QTCSDl cũng cung cấp giao diện lập trình ứng dụng cho các nhà phát triển và người dùng.
Câu 6. Một hệ thống gồm ba thành phần: CSDL, hệ QTCSDL và các phần mềm ứng dụng CSDL được gọi là:
A. một hệ CSDL.
B. một hệ QTCSDL.
C. một CSDL.
D. một nhóm các phần mềm.
Câu 7. Quan sát bảng Nhạc sĩ và bảng Bản nhạc bên dưới và cho biết hai bảng dữ liệu đó quan hệ với nhau thông qua cột dữ liệu nào?
A. Cột TenNS
B. Cột Mid
C. Cột Aid
D. Cột TenBN
Câu 8. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây.
A. Về mặt cấu trúc, CSDL quan hệ tổ chức lưu trữ dữ liệu dưới dạng các bảng gồm các hàng và cột.
B. Về mặt cấu trúc, CSDL quan hệ tổ chức lưu trữ dữ liệu dưới dạng các bảng gồm các hàng và bản ghi.
C. Mỗi hàng của bảng được gọi là một bản ghi (record).
D. Mỗi cột của bảng được gọi là trường (field).
Câu 9. SQL được xây dựng từ những năm nào?
A. SQL được xây dựng từ những năm 1960.
B. SQL được xây dựng từ những năm 1970.
C. SQL được xây dựng từ những năm 1980.
D. SQL được xây dựng từ những năm 1990.
Câu 10. Thành phần DML (Data Munipulation Languege – ngôn ngữ thao tác dữ liệu) của SQL cung cấp các câu truy vấn:
A. khởi tạo dữ liệu.
B. kiểm soát quyền người dùng đối với CSDL.
C. cập nhật và truy xuất dữ liệu.
D. thiết lập các khoá.
Câu 11. Nêu tóm tắt quyền của tài khoản admin.
A. Có quyền thêm vào CSDL nhưng không có quyền xoá, sửa.
B. Chỉ có quyền tìm kiếm, xem, không có quyền cập nhật.
C. Có toàn quyền đối với các bảng trong CSDL.
D. Có quyền xoá, sửa dữ liệu trong bảng nhưng không có quyền thay đổi cấu trúc bảng, không có quyền xoá bảng.
Câu 12. Khi hệ thống cấp điện bị quá tải do nhu cầu sử dụng điện tăng đột biến. Giải pháp là gì?
A. Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất.
B. Dùng bộ lưu điện để cấp điện ngay cho hệ thống máy tính quản trị CSDL khi mất điện đột ngột.
C. Thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp điện, đặc biệt trong những thời gian nhu cầu sử dụng điện giảm.
D. Thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp điện, đặc biệt trong những thời gian nhu cầu sử dụng điện tăng vọt.
Câu 13. Theo quy định về ngành nghề, người thực thi hoạt động quản trị CSDL được gọi là … mà trong thực tế thường được gọi đơn giản là người quản trị CSDL. Hãy điền cụm từ còn thiếu vào dấu ba chấm.
A. nhà quản trị CSDL
B. nhân viên quản trị CSDL
C. người quản trị CSDL
D. khách hàng quản trị CSDL
Câu 14. Trong ba nhóm đối tượng những người làm phần mềm, sử dụng phần mềm quản lí và quản trị CSDL, ai là người chịu trách nhiệm chính với công việc sau đây: Cập nhật dữ liệu, thiết kế dữ liệu, sao lưu dữ liệu?
A. Nhóm người làm phần mềm.
B. Nhóm người sử dụng phần mềm.
C. Nhóm người quản trị CSDL.
D. Không ai chịu trách nhiệm cả.
Câu 15. Trước đây khi chưa có máy tính, việc quản lí dữ liệu thủ công là công việc
A. rất tiện lợi.
B. rất vất vả.
C. rất nhanh chóng.
D. rất kịp thời.
Câu 16. Để tải về một trong các bản MySQL, ta truy cập vào địa chỉ nào sau đây?
A. https://dev.mysql.com/download/mysql/
B. https://dev.mysqlserver.com/downloads/mysql/
C. https://dev.mysql.com/downloads/mysql/
D. https://dev.mysql.com/donloads/mysql/
Câu 17. Xem hình bên dưới và cho biết nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác những bản nhạc nào?
A. Nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác các bản nhạc: Tình Ca và Tiến về Hà Nội.
B. Nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác các bản nhạc: Nhạc rừng và Xa khơi.
C. Nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác các bản nhạc: Tình Ca và Nhạc rừng.
D. Nhạc sĩ Hoàng Việt sáng tác các bản nhạc: Du kích sông Lô và Việt Nam quê hương tôi.
Câu 18. Bảng banthuam có thể được viết ngắn gọn như sau:
banthuam(idBanthuam, tenBannhac, tenNhacsi, tenCasi)
Hãy cho biết trong bảng banthuam trường nào được chọn làm khoá chính, vì sao?
A. Trường tenBannhac được chọn làm khoá chính, vì trường tenBannhac xác định duy nhất một bản nhạc.
B. Trường tenNhacsi được chọn làm khoá chính, vì trường tenNhacsi xác định duy nhất một nhạc sĩ.
C. Trường tenCasi được chọn làm khoá chính, vì trường tenCasi xác định duy nhất một ca sĩ.
D. Trường idBanthuam được chọn làm khoá chính, vì trường idBanthuam xác định duy nhất một bản thu âm.
Câu 19. Để tạo bảng, cách thực hiện nào sau đây là đúng?
A. Nháy chuột phải vào vùng danh sách các CSDL đã có; Chọn Tạo mới; Chọn Cơ sở dữ liệu; Nhập tên bảng.
B. Nháy chuột phải vào vùng danh sách các CSDL đã có; Chọn Tạo mới; Chọn Bảng; Nhập tên bảng.
C. Nháy chuột phải vào vùng danh sách các CSDL đã có; Chọn Bảng; Chọn Tạo mới; Nhập tên bảng.
D. Nháy chuột phải vào vùng danh sách các CSDL đã có; Chọn Tạo mới; Chọn Cơ sở dữ liệu; Nhập tên cơ sở dữ liệu.
Câu 20. Để thêm trường vào bảng, các cách làm nào sau đây là đúng?
A. Nháy vào Thêm mới hoặc bấm phím Ctrl+Insert hoặc nháy chuột phải chọn New column.
B. Nháy vào Thêm mới hoặc bấm phím Shift+Insert hoặc nháy chuột phải chọn Add column.
C. Nháy vào Thêm mới hoặc bấm phím Ctrl+Insert hoặc nháy chuột phải chọn Add column.
D. Nháy vào Thêm trường hoặc bấm phím Ctrl+Insert hoặc nháy chuột phải chọn Add column.
B. PHẦN THỰC HÀNH (5 điểm)
Yêu cầu:1. Tạo CSDL với tên là ql_ten_qh_ttp (quản lý tên quận huyện tỉnh thành phố).
2. Trong CSDL ql_ten_qh_ttp, tạo bảng với tên là quanhuyen có cấu trúc và dữ liệu như bên dưới:
3. Truy xuất dữ liệu bảng quanhuyen theo các tiêu chí sau:
3.1. Truy xuất tất cả các dòng dữ liệu từ bảng quanhuyen.
3.2. Truy xuất tất cả các dòng dữ liệu trong bảng quanhuyen theo thứ tự maQuanHuyen giảm dần.
3.3. Truy xuất dữ liệu trong bảng quanhuyen theo điều kiện tenQuanHuyen là “Huyện An Phú”.
3.4. Truy xuất dữ liệu trong bảng quanhuyen mà trong tenQuanHuyen có chứa chữ P.
CÙNG CHUYÊN MỤC:
CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: