Đây là đề kiểm tra thường xuyên 1, học kỳ I - Năm học: 2023-2024, Môn: Tin học 11, Mã đề: 112 (KNTT - ICT). Đề kiểm tra, nội dung có trong các bài 10, 11, 12, 13, 14, 15. Các em xem đề rồi nháy chuột vào nút Bắt đầu làm bài ở cuối đề để làm bài trắc nghiệm Online nhé. Chúc các em làm bài thật tốt!
Câu 1. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Bài toán quản lí là bài toán ít phổ biến trong thực tế. Cần phải tổ chức lưu trữ dữ liệu để phục vụ các yêu cầu quản lí đa dạng.
B. Bài toán quản lí là bài toán phổ biến trong thực tế. Không cần phải tổ chức lưu trữ dữ liệu để phục vụ các yêu cầu quản lí đa dạng.
C. Bài toán quản lí là bài toán ít phổ biến trong thực tế. Không cần phải tổ chức lưu trữ dữ liệu để phục vụ các yêu cầu quản lí đa dạng.
D. Bài toán quản lí là bài toán phổ biến trong thực tế. Cần phải tổ chức lưu trữ dữ liệu để phục vụ các yêu cầu quản lí đa dạng.
Câu 2. Việc thêm, xoá và chỉnh sửa dữ liệu là những công việc thường được thực hiện với dữ liệu của tất cả các bài toán quản lí và chúng được gọi chung là:
A. tạo lập dữ liệu.
B. khai thác dữ liệu.
C. thêm và xoá dữ liệu.
D. cập nhật dữ liệu.
Câu 3. Cách làm nào sau đây gọi là thu thập dữ liệu tự động?
A. Nhập dữ liệu vào máy tính từ bàn phím.
B. Viết vào một quyển sổ.
C. Quét mã vạch.
D. Ghi dữ liệu ra giấy rồi nhập vào máy tính.
Câu 4. Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:
A. Quản lí là hoạt động ít phổ biến. Mục đích chính của quản lí là xử lí thông tin để đưa ra các quyết định. Vì vậy việc thu thập, lưu trữ dữ liệu có ý nghĩa quan trọng hàng đầu.
B. Quản lí là hoạt động rất phổ biến. Mục đích chính của quản lí là xử lí dữ liệu để đưa ra các quyết định. Vì vậy việc thu thập, lưu trữ dữ liệu có ý nghĩa quan trọng hàng đầu.
C. Quản lí là hoạt động ít phổ biến. Mục đích chính của quản lí là xử lí dữ liệu để đưa ra các quyết định. Vì vậy việc thu thập, lưu trữ dữ liệu có ý nghĩa quan trọng hàng đầu.
D. Quản lí là hoạt động rất phổ biến. Mục đích chính của quản lí là xử lí thông tin để đưa ra các quyết định. Vì vậy việc thu thập, lưu trữ dữ liệu có ý nghĩa quan trọng hàng đầu.
Câu 5. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Khi lưu trữ dữ liệu trên máy tính, cần phải lưu trữ bảng điểm lớp học do bảng này chỉ là một khung nhìn tổng hợp từ dữ liệu cơ sở bằng cách ghép các bảng điểm môn học.
B. Khi lưu trữ dữ liệu trên máy tính, không cần lưu trữ bảng điểm lớp học do bảng này chỉ là một khung nhìn tổng hợp từ dữ liệu cơ sở bằng cách ghép các bảng điểm môn học.
C. Khi lưu trữ dữ liệu trên máy tính, cần phải lưu trữ bảng điểm lớp học do bảng này cần thiết cho giáo viên chủ nhiệm và học sinh của lớp.
D. Khi lưu trữ dữ liệu trên giấy (phiếu điểm), không cần lưu trữ bảng điểm lớp học do bảng này chỉ là một khung nhìn tổng hợp từ dữ liệu cơ sở bằng cách ghép các bảng điểm môn học.
Câu 6. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Việc lưu trữ dữ liệu có thể tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác thông tin chính là mục đích của việc lưu trữ dữ liệu.
B. Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác dữ liệu chính là mục đích của việc lưu trữ dữ liệu.
C. Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác dữ liệu chính là mục đích của việc lưu trữ thông tin.
D. Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác thông tin chính là mục đích của việc lưu trữ dữ liệu.
Câu 7. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác thông tin chính là mục đích của việc lưu trữ dữ liệu.
B. Việc lưu trữ dữ liệu điểm các môn học trên máy tính đòi hỏi cần có những phần mềm hỗ trợ cập nhật thông tin điểm và khai thác thông tin từ những dữ liệu ấy.
C. Việc lưu trữ dữ liệu điểm các môn học trên máy tính đòi hỏi cần có những phần mềm hỗ trợ cập nhật dữ liệu điểm và khai thác thông tin từ những dữ liệu ấy.
D. Tình trạng phụ thuộc giữa chương trình và dữ liệu dẫn tới việc nếu thay đổi cách lưu trữ dữ liệu phải sửa đổi phần mềm làm cho việc thiết kế, bảo trì, phát triển phần mềm mất nhiều thời gian và công sức.
Câu 8. Một số thuộc tính cơ bản của CSDL bao gồm:
A. tính cấu trúc; tính dư thừa; tính độc lập; tính toàn vẹn; tính nhất quán; tính bảo mật và an toàn.
B. tính không dư thừa; tính độc lập; tính toàn vẹn; tính nhất quán; tính bảo mật và an toàn.
C. tính cấu trúc; tính không dư thừa; tính độc lập; tính toàn vẹn; tính nhất quán; tính bảo mật và an toàn.
D. tính cấu trúc; tính không dư thừa; tính độc lập; tính toàn phần; tính nhất quán; tính bảo mật và an toàn.
Câu 9. Chọn câu trả lời đúng nhất. Hãy cho biết những hệ QTCSDL được dùng phổ biến hiện nay?
A. Oracle, MySQL, SQL Server, Python.
B. Pascal, MySQL, SQL Server, DB2.
C. Oracle, MySQL, SQL Server, DB2.
D. Oracle, Corel, SQL Server, DB2.
Câu 10. Phần mềm ứng dụng CSDL là phần mềm được xây dựng tương tác với … nhằm mục đích hỗ trợ người dùng khai thác thông tin từ CSDL một cách thuận tiện theo các yêu cầu xác định. Hãy điền từ còn thiếu vào dấu 3 chấm.
A. hệ CSDL
B. CSDL
C. hệ QTCSDL
D. dữ liệu
Câu 11. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có 3 nhóm chức năng nào sau đây?
A. Nhóm chức năng khai báo dữ liệu; Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất dữ liệu; Nhóm chức năng bảo mật, an toàn CSDL.
B. Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu; Nhóm chức năng chỉnh sửa và truy xuất dữ liệu; Nhóm chức năng bảo mật, an toàn CSDL.
C. Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu; Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất dữ liệu; Nhóm chức năng bảo trì, an toàn CSDL.
D. Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu; Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất dữ liệu; Nhóm chức năng bảo mật, an toàn CSDL.
Câu 12. CSDL quan hệ là CSDL lưu trữ dữ liệu dưới dạng các … có quan hệ với nhau. Hãy điền từ còn thiếu vào dấu ba chấm.
A. hàng
B. cột
C. tên
D. bảng
Câu 13. Hãy chỉ ra các cột của bảng Bản nhạc?
A. Bảng Bản nhạc gồm có các cột: 001, 002, 003, 004, 005, 006
B. Bảng Bản nhạc gồm có các cột: 1, 2, 3, 4, 1, 2
C. Bảng Bản nhạc gồm có các cột: Mid, Aid, TenBN
D. Bảng Bản nhạc gồm có các cột: 001, 1, Du kích sông Thao.
Câu 14. Quan sát bảng Ca sĩ và bảng Bản thu âm bên dưới và cho biết hai bảng dữ liệu đó quan hệ với nhau thông qua cột dữ liệu nào?
A. Cột TenCS
B. Cột Mid
C. Cột TK
D. Cột Sid
Câu 15. SQL có bao nhiêu thành phần?
A. 2 thành phần.
B. 3 thành phần.
C. 4 thành phần.
D. 5 thành phần.
Câu 16. Câu truy vấn CREATE TABLE có ý nghĩa gì?
A. Khởi tạo CSDL.
B. Khởi tạo bảng.
C. Khai báo khoá chính.
D. Khai báo khoá ngoài.
Câu 17. Nêu ý nghĩa của kiểu dữ liệu VARCHAR(n).
A. Xâu kí tự có độ dài cố định n kí tự.
B. Xâu kí tự có độ dài thay đổi, không vượt quá n kí tự.
C. Kiểu lôgic.
D. Số nguyên.
Câu 18. Khi hệ thống cấp điện bị quá tải do nhu cầu sử dụng điện tăng đột biến. Giải pháp là gì?
A. Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất.
B. Dùng bộ lưu điện để cấp điện ngay cho hệ thống máy tính quản trị CSDL khi mất điện đột ngột.
C. Thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp điện, đặc biệt trong những thời gian nhu cầu sử dụng điện giảm.
D. Thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp điện, đặc biệt trong những thời gian nhu cầu sử dụng điện tăng vọt.
Câu 19. Chọn câu trả lời đúng nhất. Có ba dạng sự cố về nguồn điện, đó là những dạng nào?
A. Hệ thộng cấp điện không đủ công suất; Hệ thống cấp điện bị quá tải do nhu cầu sử dụng điện tăng đột biến; Hệ thống cấp điện thừa đột ngột vì những lí do khác.
B. Hệ thộng cấp điện không đủ công suất; Hệ thống cấp điện bị giảm do nhu cầu sử dụng điện tăng đột biến; Hệ thống cấp điện ngừng đột ngột vì những lí do khác.
C. Hệ thộng cấp điện không đủ công suất; Hệ thống cấp điện bị quá tải do nhu cầu sử dụng điện tăng đột biến; Hệ thống cấp điện ngừng đột ngột vì những lí do khác.
D. Hệ thộng cấp điện thừa công suất; Hệ thống cấp điện bị quá tải do nhu cầu sử dụng điện tăng đột biến; Hệ thống cấp điện ngừng đột ngột vì những lí do khác.
Câu 20. Nêu giải pháp cho sự cố “Thiết bị lưu trữ bị hư hỏng vì quá tuổi thọ”?
A. Sao lưu dữ liệu định kì.
B. Quản lí thời gian sử dụng của thiết bị lưu trữ, thay thế trước khi thiết bị đến giai đoạn thường bị hư hỏng.
C. Phục hồi dữ liệu định kì.
D. Mua thiết bị dự phòng, khi xảy ra hư hỏng sẽ thay thế.
A. Bài toán quản lí là bài toán ít phổ biến trong thực tế. Cần phải tổ chức lưu trữ dữ liệu để phục vụ các yêu cầu quản lí đa dạng.
B. Bài toán quản lí là bài toán phổ biến trong thực tế. Không cần phải tổ chức lưu trữ dữ liệu để phục vụ các yêu cầu quản lí đa dạng.
C. Bài toán quản lí là bài toán ít phổ biến trong thực tế. Không cần phải tổ chức lưu trữ dữ liệu để phục vụ các yêu cầu quản lí đa dạng.
D. Bài toán quản lí là bài toán phổ biến trong thực tế. Cần phải tổ chức lưu trữ dữ liệu để phục vụ các yêu cầu quản lí đa dạng.
Câu 2. Việc thêm, xoá và chỉnh sửa dữ liệu là những công việc thường được thực hiện với dữ liệu của tất cả các bài toán quản lí và chúng được gọi chung là:
A. tạo lập dữ liệu.
B. khai thác dữ liệu.
C. thêm và xoá dữ liệu.
D. cập nhật dữ liệu.
Câu 3. Cách làm nào sau đây gọi là thu thập dữ liệu tự động?
A. Nhập dữ liệu vào máy tính từ bàn phím.
B. Viết vào một quyển sổ.
C. Quét mã vạch.
D. Ghi dữ liệu ra giấy rồi nhập vào máy tính.
Câu 4. Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:
A. Quản lí là hoạt động ít phổ biến. Mục đích chính của quản lí là xử lí thông tin để đưa ra các quyết định. Vì vậy việc thu thập, lưu trữ dữ liệu có ý nghĩa quan trọng hàng đầu.
B. Quản lí là hoạt động rất phổ biến. Mục đích chính của quản lí là xử lí dữ liệu để đưa ra các quyết định. Vì vậy việc thu thập, lưu trữ dữ liệu có ý nghĩa quan trọng hàng đầu.
C. Quản lí là hoạt động ít phổ biến. Mục đích chính của quản lí là xử lí dữ liệu để đưa ra các quyết định. Vì vậy việc thu thập, lưu trữ dữ liệu có ý nghĩa quan trọng hàng đầu.
D. Quản lí là hoạt động rất phổ biến. Mục đích chính của quản lí là xử lí thông tin để đưa ra các quyết định. Vì vậy việc thu thập, lưu trữ dữ liệu có ý nghĩa quan trọng hàng đầu.
Câu 5. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Khi lưu trữ dữ liệu trên máy tính, cần phải lưu trữ bảng điểm lớp học do bảng này chỉ là một khung nhìn tổng hợp từ dữ liệu cơ sở bằng cách ghép các bảng điểm môn học.
B. Khi lưu trữ dữ liệu trên máy tính, không cần lưu trữ bảng điểm lớp học do bảng này chỉ là một khung nhìn tổng hợp từ dữ liệu cơ sở bằng cách ghép các bảng điểm môn học.
C. Khi lưu trữ dữ liệu trên máy tính, cần phải lưu trữ bảng điểm lớp học do bảng này cần thiết cho giáo viên chủ nhiệm và học sinh của lớp.
D. Khi lưu trữ dữ liệu trên giấy (phiếu điểm), không cần lưu trữ bảng điểm lớp học do bảng này chỉ là một khung nhìn tổng hợp từ dữ liệu cơ sở bằng cách ghép các bảng điểm môn học.
Câu 6. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Việc lưu trữ dữ liệu có thể tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác thông tin chính là mục đích của việc lưu trữ dữ liệu.
B. Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác dữ liệu chính là mục đích của việc lưu trữ dữ liệu.
C. Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác dữ liệu chính là mục đích của việc lưu trữ thông tin.
D. Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác thông tin chính là mục đích của việc lưu trữ dữ liệu.
Câu 7. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời với việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì khai thác thông tin chính là mục đích của việc lưu trữ dữ liệu.
B. Việc lưu trữ dữ liệu điểm các môn học trên máy tính đòi hỏi cần có những phần mềm hỗ trợ cập nhật thông tin điểm và khai thác thông tin từ những dữ liệu ấy.
C. Việc lưu trữ dữ liệu điểm các môn học trên máy tính đòi hỏi cần có những phần mềm hỗ trợ cập nhật dữ liệu điểm và khai thác thông tin từ những dữ liệu ấy.
D. Tình trạng phụ thuộc giữa chương trình và dữ liệu dẫn tới việc nếu thay đổi cách lưu trữ dữ liệu phải sửa đổi phần mềm làm cho việc thiết kế, bảo trì, phát triển phần mềm mất nhiều thời gian và công sức.
Câu 8. Một số thuộc tính cơ bản của CSDL bao gồm:
A. tính cấu trúc; tính dư thừa; tính độc lập; tính toàn vẹn; tính nhất quán; tính bảo mật và an toàn.
B. tính không dư thừa; tính độc lập; tính toàn vẹn; tính nhất quán; tính bảo mật và an toàn.
C. tính cấu trúc; tính không dư thừa; tính độc lập; tính toàn vẹn; tính nhất quán; tính bảo mật và an toàn.
D. tính cấu trúc; tính không dư thừa; tính độc lập; tính toàn phần; tính nhất quán; tính bảo mật và an toàn.
Câu 9. Chọn câu trả lời đúng nhất. Hãy cho biết những hệ QTCSDL được dùng phổ biến hiện nay?
A. Oracle, MySQL, SQL Server, Python.
B. Pascal, MySQL, SQL Server, DB2.
C. Oracle, MySQL, SQL Server, DB2.
D. Oracle, Corel, SQL Server, DB2.
Câu 10. Phần mềm ứng dụng CSDL là phần mềm được xây dựng tương tác với … nhằm mục đích hỗ trợ người dùng khai thác thông tin từ CSDL một cách thuận tiện theo các yêu cầu xác định. Hãy điền từ còn thiếu vào dấu 3 chấm.
A. hệ CSDL
B. CSDL
C. hệ QTCSDL
D. dữ liệu
Câu 11. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có 3 nhóm chức năng nào sau đây?
A. Nhóm chức năng khai báo dữ liệu; Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất dữ liệu; Nhóm chức năng bảo mật, an toàn CSDL.
B. Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu; Nhóm chức năng chỉnh sửa và truy xuất dữ liệu; Nhóm chức năng bảo mật, an toàn CSDL.
C. Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu; Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất dữ liệu; Nhóm chức năng bảo trì, an toàn CSDL.
D. Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu; Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất dữ liệu; Nhóm chức năng bảo mật, an toàn CSDL.
Câu 12. CSDL quan hệ là CSDL lưu trữ dữ liệu dưới dạng các … có quan hệ với nhau. Hãy điền từ còn thiếu vào dấu ba chấm.
A. hàng
B. cột
C. tên
D. bảng
Câu 13. Hãy chỉ ra các cột của bảng Bản nhạc?
A. Bảng Bản nhạc gồm có các cột: 001, 002, 003, 004, 005, 006
B. Bảng Bản nhạc gồm có các cột: 1, 2, 3, 4, 1, 2
C. Bảng Bản nhạc gồm có các cột: Mid, Aid, TenBN
D. Bảng Bản nhạc gồm có các cột: 001, 1, Du kích sông Thao.
Câu 14. Quan sát bảng Ca sĩ và bảng Bản thu âm bên dưới và cho biết hai bảng dữ liệu đó quan hệ với nhau thông qua cột dữ liệu nào?
A. Cột TenCS
B. Cột Mid
C. Cột TK
D. Cột Sid
Câu 15. SQL có bao nhiêu thành phần?
A. 2 thành phần.
B. 3 thành phần.
C. 4 thành phần.
D. 5 thành phần.
Câu 16. Câu truy vấn CREATE TABLE có ý nghĩa gì?
A. Khởi tạo CSDL.
B. Khởi tạo bảng.
C. Khai báo khoá chính.
D. Khai báo khoá ngoài.
Câu 17. Nêu ý nghĩa của kiểu dữ liệu VARCHAR(n).
A. Xâu kí tự có độ dài cố định n kí tự.
B. Xâu kí tự có độ dài thay đổi, không vượt quá n kí tự.
C. Kiểu lôgic.
D. Số nguyên.
Câu 18. Khi hệ thống cấp điện bị quá tải do nhu cầu sử dụng điện tăng đột biến. Giải pháp là gì?
A. Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất.
B. Dùng bộ lưu điện để cấp điện ngay cho hệ thống máy tính quản trị CSDL khi mất điện đột ngột.
C. Thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp điện, đặc biệt trong những thời gian nhu cầu sử dụng điện giảm.
D. Thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp điện, đặc biệt trong những thời gian nhu cầu sử dụng điện tăng vọt.
Câu 19. Chọn câu trả lời đúng nhất. Có ba dạng sự cố về nguồn điện, đó là những dạng nào?
A. Hệ thộng cấp điện không đủ công suất; Hệ thống cấp điện bị quá tải do nhu cầu sử dụng điện tăng đột biến; Hệ thống cấp điện thừa đột ngột vì những lí do khác.
B. Hệ thộng cấp điện không đủ công suất; Hệ thống cấp điện bị giảm do nhu cầu sử dụng điện tăng đột biến; Hệ thống cấp điện ngừng đột ngột vì những lí do khác.
C. Hệ thộng cấp điện không đủ công suất; Hệ thống cấp điện bị quá tải do nhu cầu sử dụng điện tăng đột biến; Hệ thống cấp điện ngừng đột ngột vì những lí do khác.
D. Hệ thộng cấp điện thừa công suất; Hệ thống cấp điện bị quá tải do nhu cầu sử dụng điện tăng đột biến; Hệ thống cấp điện ngừng đột ngột vì những lí do khác.
Câu 20. Nêu giải pháp cho sự cố “Thiết bị lưu trữ bị hư hỏng vì quá tuổi thọ”?
A. Sao lưu dữ liệu định kì.
B. Quản lí thời gian sử dụng của thiết bị lưu trữ, thay thế trước khi thiết bị đến giai đoạn thường bị hư hỏng.
C. Phục hồi dữ liệu định kì.
D. Mua thiết bị dự phòng, khi xảy ra hư hỏng sẽ thay thế.
CÙNG CHUYÊN MỤC:
CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: