Đây là phần gợi ý trả lời SGK tin học 11 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài học này là kiến thức cốt lõi chung cho cả hai định hướng Khoa học máy tính (CS) và Tin học ứng dụng (ICT). Gợi ý trả lời cũng như hướng dẫn thực hành rất chi tiết cho tất cả các mục trong bài học. Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em học tập tốt!
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn | ||||
---|---|---|---|---|
Khởi động | Hoạt động 1 | Câu hỏi(t.46) | ||
Hoạt động 2 | Câu hỏi(t.48) | Luyện tập | Vận dụng |
Khởi động (trang 43):
Mạng internet mang lại nhiều lợi ích, tuy nhiên, việc sử dụng không đúng cách sẽ ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và tinh thần cùng nhiều rủi ro: mất thông tin cá nhân, bị lừa đảo, quấy rối, đối mặt với các thông tin sai lệch, bị lôi kéo tham gia những thử thách nguy hại,…Do vậy, khi tham gia mạng xã hội nói riêng, không gian số nói chung, mỗi người cần trang bị cho mình một số kĩ năng cơ bản như: kĩ năng giao tiếp; kĩ năng đối phó với dư luận và vượt qua khủng hoảng; kĩ năng nhận biết và phòng tránh lừa đảo,…
Hãy nêu vài ví dụ cho thấy sự cần thiết phải có các kĩ năng đó.
- Ví dụ về kĩ năng đối phó với dư luận và vượt qua khủng hoảng: Không lên tiếng và tránh phản ứng quá khích khi gặp phải những bình luận tiêu cực, đồn đoán hay tin đồn.
- Ví dụ về kĩ năng nhận biết và phòng tránh lừa đảo: Không tin vào các thông tin quảng cáo quá lời, tránh đưa thông tin cá nhân cho những người không xác định được danh tính và kiểm tra kỹ trước khi trao đổi thông tin tài chính trên mạng.
1. NHẬN BIẾT VÀ PHÒNG TRÁNH MỘT SỐ DẠNG LỪA ĐẢO TRÊN KHÔNG GIAN SỐ
Hoạt động 1 (trang 43): Em hoặc người quen đã có khi nào gặp những tình huống tương tự như sau chưa?
- Nhận được tin nhắc nhắn (qua thư điện tử, điện thoại, mạng xã hội Facebook, Zalo, Tiktok,…) yêu cầu chuyển tiền ngay vào tài khoản số 123456789 nếu không muốn gặp những rắc rối liên quan tới bản thân hay cơ quan luật pháp.
- Nhận được thư điện tử từ địa chỉ lạ yêu cầu mở một tài liệu hoặc một đường link đính kèm và thực hiện theo hướng dẫn.
Trong những tình huống ấy, em hoặc người quen đã xử lí như thế nào?
- Không nên chuyển tiền hoặc cung cấp thông tin cá nhân nếu không có đầy đủ thông tin về người gửi hoặc không có cơ sở để tin tưởng vào yêu cầu đó.
- Nếu nhận được thư điện tử hoặc đường link đính kèm từ địa chỉ lạ, chúng ta nên kiểm tra kỹ để đảm bảo rằng nó không phải là một đường link độc hại hoặc phần mềm độc hại. Nếu không chắc chắn, không nên mở hoặc không nên thực hiện theo hướng dẫn.
- Nếu chúng ta tin rằng đó là một yêu cầu hợp lý, hãy liên hệ trực tiếp với người gửi để xác nhận thông tin và yêu cầu. Đừng sử dụng thông tin liên lạc được cung cấp trong thư điện tử hoặc tin nhắn để xác nhận, vì chúng có thể bị giả mạo.
- Nếu đã chuyển tiền hoặc cung cấp thông tin cá nhân và nghi ngờ rằng đó là một chiêu trò của kẻ lừa đảo, hãy liên hệ với ngân hàng nơi mình giao dịch hoặc cơ quan chức năng để báo cáo và được hướng dẫn xử lý.
CÂU HỎI (trang 46):
Với các tình huống nêu trong Hoạt động 1, những cách nào sau đây là ứng xử cần thiết để phòng tránh những rủi ro?
A. Thực hiện các yêu cầu để đề phòng câu chuyện trở nên phức tạp.
B. Hãy dành thời gian và đặt câu hỏi để tránh bị dồn vào tình huống xấu.
C. Trao đổi với thầy cô giáo, người thân, bạn bè,... để được nghe ý kiến tư vấn.
D. Tìm cách liên hệ trực tiếp với người gửi để làm rõ.
B. Hãy dành thời gian và đặt câu hỏi để tránh bị dồn vào tình huống xấu.
D. Tìm cách liên hệ trực tiếp với người gửi để làm rõ.
2. GIAO TIẾP VÀ ỨNG XỬ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
Hoạt động 2 (trang 46): Khi bắt đầu sử dụng mạng internet là em bắt đầu trở thành một công dân số, được tiếp cận với cả những lợi ích và rủi ro trên mạng. Hãy cùng trao đổi để chỉ ra một vài quy tắc ứng xử chung trong môi trường số.
- Quy tắc lành mạnh.
- Quy tắc an toàn, bảo mật thông tin.
- Quy tắc trách nhiệm.
CÂU HỎI
Câu hỏi 1 (trang 48): Những việc nào sau đây cần được khuyến khích khi tham gia môi trường số?
A. Tìm hiểu và tuân thủ các điều khoản hướng dẫn sử dụng của nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội trước khi đăng kí tham gia mạng xã hội.
B. Chia sẻ thông tin từ mọi nguồn khác nhau.
C. Mạng xã hội là môi trường ảo, do vậy không cần quá câu nệ về câu chữ.
D. Cần được sự đồng ý khi chia sẻ hình ảnh và chuyện riêng tư của bạn bè.
D. Cần được sự đồng ý khi chia sẻ hình ảnh và chuyện riêng tư của bạn bè.
Câu hỏi 2 (trang 48): Những quan niệm nào sau đây là không đúng?
A. Mọi tin nhắn, hình ảnh và video đăng tải lên mạng đều có thể thu hồi.
B. Cần nhanh chóng thông báo tới các cơ quan chức năng, nhà cung cấp dịch vụ khi tài khoản của tổ chức, cá nhân bị mất quyền kiểm soát, bị giả mạo.
C. Cần phê phán các từ ngữ không mang tính phổ thông nặng bản sắc vùng miền.
D. Trong ứng xử trên mạng xã hội được phép làm mọi điều pháp luật không cấm.
E. Không cho mượn, cho thuê giấy tờ cá nhân hoặc thẻ ngân hàng; không bán, cho mượn tài khoản; không nhận chuyển khoản hay nhận tiền cho người không quen,...
LUYỆN TẬP
Luyện tập 1 (trang 35): Em nhận được tin nhắn trên Facebook từ tài khoản mang tên bạn em với nội dung bạn cần tiền gấp và yêu cầu em chuyển tiền ngay cho số điện thoại lạ hoặc một số tài khoản ngân hàng mang tên bạn em. Có thể vận dụng ba nguyên tắc phòng chống lừa đảo trong trường hợp này như thế nào?
- Xác minh số tài khoản ngân hàng là của ai.
- Xác minh người yêu cầu đó là ai.
Luyện tập 2 (trang 35): Ngoài những điều nên làm và không nên làm khi tham gia mạng xã hội (Hình 9.2, Hình 9.3). Em có thể bổ sung thêm một vài điều khác nữa hay không?
- Nói xấu bạn bè, đồng nghiệp, người thân.
VẬN DỤNG (trang 48):
Các hình thức lừa đảo trên không gian số rất đa dạng. Hãy sử dụng các từ khoá thích hợp để tìm hiểu thêm các tình huống lừa đảo trong thực tế và áp dụng ba nguyên tắc phòng tránh đã được nêu trong bài học.
=> Không nên trò chuyện với người lạ để bảo mật thông tin cá nhân của mình.
Hãy nêu vài ví dụ cho thấy sự cần thiết phải có các kĩ năng đó.
Gợi ý trả lời:
- Ví dụ về kĩ năng giao tiếp: Tránh sử dụng ngôn từ khiếm nhã, hùng hồn hay quá khích khi thảo luận với người khác trên mạng xã hội.- Ví dụ về kĩ năng đối phó với dư luận và vượt qua khủng hoảng: Không lên tiếng và tránh phản ứng quá khích khi gặp phải những bình luận tiêu cực, đồn đoán hay tin đồn.
- Ví dụ về kĩ năng nhận biết và phòng tránh lừa đảo: Không tin vào các thông tin quảng cáo quá lời, tránh đưa thông tin cá nhân cho những người không xác định được danh tính và kiểm tra kỹ trước khi trao đổi thông tin tài chính trên mạng.
1. NHẬN BIẾT VÀ PHÒNG TRÁNH MỘT SỐ DẠNG LỪA ĐẢO TRÊN KHÔNG GIAN SỐ
Hoạt động 1 (trang 43): Em hoặc người quen đã có khi nào gặp những tình huống tương tự như sau chưa?
- Nhận được tin nhắc nhắn (qua thư điện tử, điện thoại, mạng xã hội Facebook, Zalo, Tiktok,…) yêu cầu chuyển tiền ngay vào tài khoản số 123456789 nếu không muốn gặp những rắc rối liên quan tới bản thân hay cơ quan luật pháp.
- Nhận được thư điện tử từ địa chỉ lạ yêu cầu mở một tài liệu hoặc một đường link đính kèm và thực hiện theo hướng dẫn.
Trong những tình huống ấy, em hoặc người quen đã xử lí như thế nào?
Gợi ý trả lời:
Trong những tình huống ấy, cách xử lí như sau:- Không nên chuyển tiền hoặc cung cấp thông tin cá nhân nếu không có đầy đủ thông tin về người gửi hoặc không có cơ sở để tin tưởng vào yêu cầu đó.
- Nếu nhận được thư điện tử hoặc đường link đính kèm từ địa chỉ lạ, chúng ta nên kiểm tra kỹ để đảm bảo rằng nó không phải là một đường link độc hại hoặc phần mềm độc hại. Nếu không chắc chắn, không nên mở hoặc không nên thực hiện theo hướng dẫn.
- Nếu chúng ta tin rằng đó là một yêu cầu hợp lý, hãy liên hệ trực tiếp với người gửi để xác nhận thông tin và yêu cầu. Đừng sử dụng thông tin liên lạc được cung cấp trong thư điện tử hoặc tin nhắn để xác nhận, vì chúng có thể bị giả mạo.
- Nếu đã chuyển tiền hoặc cung cấp thông tin cá nhân và nghi ngờ rằng đó là một chiêu trò của kẻ lừa đảo, hãy liên hệ với ngân hàng nơi mình giao dịch hoặc cơ quan chức năng để báo cáo và được hướng dẫn xử lý.
CÂU HỎI (trang 46):
Với các tình huống nêu trong Hoạt động 1, những cách nào sau đây là ứng xử cần thiết để phòng tránh những rủi ro?
A. Thực hiện các yêu cầu để đề phòng câu chuyện trở nên phức tạp.
B. Hãy dành thời gian và đặt câu hỏi để tránh bị dồn vào tình huống xấu.
C. Trao đổi với thầy cô giáo, người thân, bạn bè,... để được nghe ý kiến tư vấn.
D. Tìm cách liên hệ trực tiếp với người gửi để làm rõ.
Gợi ý trả lời:
A. Thực hiện các yêu cầu để đề phòng câu chuyện trở nên phức tạp.B. Hãy dành thời gian và đặt câu hỏi để tránh bị dồn vào tình huống xấu.
D. Tìm cách liên hệ trực tiếp với người gửi để làm rõ.
2. GIAO TIẾP VÀ ỨNG XỬ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
Hoạt động 2 (trang 46): Khi bắt đầu sử dụng mạng internet là em bắt đầu trở thành một công dân số, được tiếp cận với cả những lợi ích và rủi ro trên mạng. Hãy cùng trao đổi để chỉ ra một vài quy tắc ứng xử chung trong môi trường số.
Gợi ý trả lời:
- Quy tắc tôn trọng, tuân thủ pháp luật.- Quy tắc lành mạnh.
- Quy tắc an toàn, bảo mật thông tin.
- Quy tắc trách nhiệm.
CÂU HỎI
Câu hỏi 1 (trang 48): Những việc nào sau đây cần được khuyến khích khi tham gia môi trường số?
A. Tìm hiểu và tuân thủ các điều khoản hướng dẫn sử dụng của nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội trước khi đăng kí tham gia mạng xã hội.
B. Chia sẻ thông tin từ mọi nguồn khác nhau.
C. Mạng xã hội là môi trường ảo, do vậy không cần quá câu nệ về câu chữ.
D. Cần được sự đồng ý khi chia sẻ hình ảnh và chuyện riêng tư của bạn bè.
Gợi ý trả lời:
A. Tìm hiểu và tuân thủ các điều khoản hướng dẫn sử dụng của nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội trước khi đăng kí tham gia mạng xã hội.D. Cần được sự đồng ý khi chia sẻ hình ảnh và chuyện riêng tư của bạn bè.
Câu hỏi 2 (trang 48): Những quan niệm nào sau đây là không đúng?
A. Mọi tin nhắn, hình ảnh và video đăng tải lên mạng đều có thể thu hồi.
B. Cần nhanh chóng thông báo tới các cơ quan chức năng, nhà cung cấp dịch vụ khi tài khoản của tổ chức, cá nhân bị mất quyền kiểm soát, bị giả mạo.
C. Cần phê phán các từ ngữ không mang tính phổ thông nặng bản sắc vùng miền.
D. Trong ứng xử trên mạng xã hội được phép làm mọi điều pháp luật không cấm.
E. Không cho mượn, cho thuê giấy tờ cá nhân hoặc thẻ ngân hàng; không bán, cho mượn tài khoản; không nhận chuyển khoản hay nhận tiền cho người không quen,...
Gợi ý trả lời:
D. Trong ứng xử trên mạng xã hội được phép làm mọi điều pháp luật không cấm.LUYỆN TẬP
Luyện tập 1 (trang 35): Em nhận được tin nhắn trên Facebook từ tài khoản mang tên bạn em với nội dung bạn cần tiền gấp và yêu cầu em chuyển tiền ngay cho số điện thoại lạ hoặc một số tài khoản ngân hàng mang tên bạn em. Có thể vận dụng ba nguyên tắc phòng chống lừa đảo trong trường hợp này như thế nào?
Gợi ý trả lời:
- Xác minh số điện thoại.- Xác minh số tài khoản ngân hàng là của ai.
- Xác minh người yêu cầu đó là ai.
Luyện tập 2 (trang 35): Ngoài những điều nên làm và không nên làm khi tham gia mạng xã hội (Hình 9.2, Hình 9.3). Em có thể bổ sung thêm một vài điều khác nữa hay không?
Gợi ý trả lời:
- Các cuộc trò chuyện về chất kích thích.- Nói xấu bạn bè, đồng nghiệp, người thân.
VẬN DỤNG (trang 48):
Các hình thức lừa đảo trên không gian số rất đa dạng. Hãy sử dụng các từ khoá thích hợp để tìm hiểu thêm các tình huống lừa đảo trong thực tế và áp dụng ba nguyên tắc phòng tránh đã được nêu trong bài học.
Gợi ý trả lời:
Làm quen, kết bạn để trộm cắp, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của người khác.=> Không nên trò chuyện với người lạ để bảo mật thông tin cá nhân của mình.
--- The end! ---
Nơi lạnh nhất không phải là Bắc cực mà là nơi không có tình người.
CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
Bài 1. Hệ điều hành
Bài 2. Thực hành sử dụng hệ điều hành
Bài 3. Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet
Bài 4. Bên trong máy tính
Bài 5. Kết nối máy tính với các thiết bị số
Bài 2. Thực hành sử dụng hệ điều hành
Bài 3. Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet
Bài 4. Bên trong máy tính
Bài 5. Kết nối máy tính với các thiết bị số
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Bài 6. Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet
Bài 7. Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet
Bài 8. Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội
Bài 7. Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet
Bài 8. Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 10. Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí
Bài 11. Cơ sở dữ liệu
Bài 12. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
Bài 13. Cơ sở dữ liệu quan hệ
Bài 14. SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Bài 15. Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu
Bài 11. Cơ sở dữ liệu
Bài 12. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
Bài 13. Cơ sở dữ liệu quan hệ
Bài 14. SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Bài 15. Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình
PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 17. Quản trị cơ sở dữ liệu trên máy tính
Bài 18. Thực hành xác định cấu trúc bảng và các trường khóa
Bài 19. Thực hành tạo lập cơ sở dữ liệu và các bảng
Bài 20. Thực hành tạo lập các bảng có khóa ngoài
Bài 21. Thực hành cập nhật và truy xuất dữ liệu các bảng
Bài 22. Thực hành cập nhật bảng dữ liệu có tham chiếu
Bài 23. Thực hành truy xuất dữ liệu qua liên kết các bảng
Bài 24. Thực hành sao lưu dữ liệu
Bài 18. Thực hành xác định cấu trúc bảng và các trường khóa
Bài 19. Thực hành tạo lập cơ sở dữ liệu và các bảng
Bài 20. Thực hành tạo lập các bảng có khóa ngoài
Bài 21. Thực hành cập nhật và truy xuất dữ liệu các bảng
Bài 22. Thực hành cập nhật bảng dữ liệu có tham chiếu
Bài 23. Thực hành truy xuất dữ liệu qua liên kết các bảng
Bài 24. Thực hành sao lưu dữ liệu
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO
Bài 25. Phần mềm chỉnh sửa ảnh
Bài 26. Công cụ tinh chỉnh màu sắc và công cụ chọn
Bài 27. Công cụ vẽ và một số ứng dụng
Bài 28. Tạo ảnh động
Bài 29. Khám phá phần mềm làm phim
Bài 30. Biên tập phim
Bài 31. Thực hành tạo phim hoạt hình
Bài 26. Công cụ tinh chỉnh màu sắc và công cụ chọn
Bài 27. Công cụ vẽ và một số ứng dụng
Bài 28. Tạo ảnh động
Bài 29. Khám phá phần mềm làm phim
Bài 30. Biên tập phim
Bài 31. Thực hành tạo phim hoạt hình
CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: