Đây là phần gợi ý trả lời SGK tin học 11 (bộ sách Kết nối tri thức). Bài học này thuộc định hướng Tin học ứng dụng (ICT). Gợi ý trả lời cũng như hướng dẫn thực hành rất chi tiết cho tất cả các mục trong bài học. Các em truy cập vào để tham khảo nhé. Chúc các em học tập tốt!
Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn | ||||
---|---|---|---|---|
Khởi động | Hoạt động 1 | Câu hỏi(t.82) | ||
Hoạt động 2 | Câu hỏi(t.85) | Luyện tập | Vận dụng |
Khởi động (trang 81):
Trở lại với các bài toán quản lí điểm, quản lí các bản thu âm (Bài 10 đến Bài 15), em có nhận xét, so sánh gì về việc cập nhật, chỉnh sửa dữ liệu giữa quản lí thủ công và quản lí CSDL trên máy tính?
1. LỢI ÍCH CỦA VIỆC QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN MÁY TÍNH
Hoạt động 1 (trang 81): Tìm hiểu lợi ích của quản trị CSDL trên máy tính
Các bài toán quản lí cùng với việc lưu trữ dữ liệu, khai thác thông tin đã xuất hiện từ rất lâu trong các hoạt động kinh tế-xã hội với những nghiệp vụ được vận hành nề nếp, ổn định từ rất nhiều năm,…Hãy cùng tìm hiểu tại sao lại phải thay đổi thói quen quản lí thủ công, chuyển sang sử dụng máy tính với hệ QTCSDL.
CÂU HỎI (trang 82):
Hãy nêu vài ví dụ thực tế minh hoạ về việc ứng dụng quản trị CSDL trên máy tính và những lợi ích mà nó mang lại.
-Hệ thống quản lý nhân viên.
=> Lợi ích: CSDL giúp đơn giản hóa quá trình tuyển dụng, cung cấp dữ liệu chính xác về nhân viên, tính toán lương thưởng, quản lý chấm công, và đánh giá hiệu suất. Điều này giúp tăng cường tính minh bạch, giảm bớt công việc thủ công, và nâng cao quản lý nhân sự.
-Hệ thống quản lý sản phẩm và kho hàng.
=> Lợi ích: CSDL giúp theo dõi số lượng hàng tồn kho, giúp dự đoán và quản lý nhu cầu cung cấp, và cải thiện quy trình đặt hàng và vận chuyển. Nhờ CSDL, công ty có thể quản lý tối ưu hoá dòng sản phẩm, đồng bộ hóa thông tin giữa các phòng ban, và cung cấp dịch vụ khách hàng nhanh chóng và chính xác.
2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL VÀ PHẦN MỀM HEIDISQL
Hoạt động 2 (trang 82): Tìm hiểu và lựa chọn hệ QTCSDL
Hãy sử dụng từ khoá “hệ quản trị CSDL phổ biến” để tìm kiếm thông tin trên Internet và trả lời câu hỏi "Nếu được lựa chọn, em sẽ chọn hệ QTCSDL nào để đáp ứng được các tiêu chí nhiều người dùng và là hệ QTCSDL miễn phí”?
CÂU HỎI (trang 85):
Cần gõ câu truy vấn nào trong cửa sổ lệnh của MySQL để đọc được toàn bộ thông tin bảng nhacsi trong CSDL mymusic?
FROM nhacsi;
LUYỆN TẬP (trang 85):
Thực hành cài đặt MySQL và cài đặt HeidiSQL.
- Mở trình duyệt web (Coccoc, google chrom,...) - Trên thanh địa chỉ trình duyệt web nhập vào dev.mysql.com/downloads/, bấm Enter. - Nháy chọn MySQL Community Server. - Nháy vào nút Download bên phải dòng Windows (x86, 64-bit), MSI Intaller. - Nháy vào No thanks, just start my download. - Thông thường file tải về nằm trong thư mục Download của máy tính, vào thư mục Download để tìm file tải về nhé. - Để cài đặt, nháy đúp chuột vào file mới tải về (là file mysql-8.1.0-wĩn64.msi) - Nháy Next. - Nháy chuột để đánh dấu check vào dòng I accept the teams in the License Agreement và chọn Next. - Nháy chọn Typical. - Nháy Install. - Quá trình cài đặt đang diễn ra. - Nháy Finish. - Nháy Next. - Để mặc định và nháy Next. - Nhập mật khẩu ở dòng MySQL Root Password và nhập lại mật khẩu ở dòng Repeat Password rồi nháy Next. - Nháy Next. - Nháy Next. - Nháy Next. - Nháy Execute. - Nháy Next. - Nháy Finish.
2. Cài đặt HeidiSQL:
- Mở trình duyệt web (Coccoc, Goole chrom,...) - Trên thanh địa chỉ trình duyệt web, nhập heidisql.com/download.php, bấm phím Enter. - Nháy vào Installer, 32/64 bit combined. - Tệp tải về, thông thường nằm trong thư mục Download. - Để cài đặt, nháy đúp chuột vào file mới tải về (HeidiSQL_12.5.0.6677_Setup.exe) - Nháy Install for me only. - Nháy chọn I accept the agreement rồi nháy Next. - Để đường dẫn mặc định, nháy Next. Nếu nếu thay đổi nơi lưu trữ thì nháy nút Browse để chọn lại. - Nháy Next. - Nháy Next. - Nháy Install. - Nháy Finish. VẬN DỤNG (trang 85):
Truy cập Internet với các cụm từ khoá thích hợp để tìm hiểu thêm thông tin về MySQL và HeidiSQL.
1. MySQL:
- MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, phát triển và duy trì bởi Oracle Corporation. MySQL được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng web và hệ thống phức tạp, từ các trang web cá nhân cho đến các công ty lớn và tổ chức trên toàn thế giới.
- MySQL cung cấp tính năng an ninh, độ tin cậy cao, hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình, và có cộng đồng người dùng đông đảo và nhiều tài liệu hướng dẫn trực tuyến.
2. HeidiSQL:
- HeidiSQL là một công cụ quản lý cơ sở dữ liệu mã nguồn mở và được cung cấp miễn phí cho cộng đồng người dùng.
- HeidiSQL cung cấp giao diện đồ họa thân thiện, dễ sử dụng, hỗ trợ nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu, bao gồm MySQL, MariaDB, Microsoft SQL Server và PostgreSQL.
- HeidiSQL cung cấp nhiều tính năng hữu ích cho việc quản lý cơ sở dữ liệu, bao gồm thực thi câu lệnh SQL, duyệt dữ liệu, chỉnh sửa bảng, quản lý người dùng, sao lưu và phục hồi.
Gợi ý trả lời:
Các hoạt động cập nhật và chỉnh sửa dữ liệu trên máy tính thường được tự động hóa và có thể được thực hiện đồng thời trên nhiều bản ghi, giúp tiết kiệm thời gian và giảm bớt công sức so với quản lý thủ công phải xử lý từng bản ghi một.1. LỢI ÍCH CỦA VIỆC QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN MÁY TÍNH
Hoạt động 1 (trang 81): Tìm hiểu lợi ích của quản trị CSDL trên máy tính
Các bài toán quản lí cùng với việc lưu trữ dữ liệu, khai thác thông tin đã xuất hiện từ rất lâu trong các hoạt động kinh tế-xã hội với những nghiệp vụ được vận hành nề nếp, ổn định từ rất nhiều năm,…Hãy cùng tìm hiểu tại sao lại phải thay đổi thói quen quản lí thủ công, chuyển sang sử dụng máy tính với hệ QTCSDL.
Gợi ý trả lời:
Tại vì việc sử dụng máy tính với hệ QTCSDL để quản lí đem lại nhiều lợi ích to lớn như: Tiện lợi, kịp thời, nhanh chóng, hạn chế sai sót,...CÂU HỎI (trang 82):
Hãy nêu vài ví dụ thực tế minh hoạ về việc ứng dụng quản trị CSDL trên máy tính và những lợi ích mà nó mang lại.
Gợi ý trả lời:
Một vài ví dụ thực tế minh hoạ về việc ứng dụng quản trị CSDL trên máy tính và những lợi ích của nó:-Hệ thống quản lý nhân viên.
=> Lợi ích: CSDL giúp đơn giản hóa quá trình tuyển dụng, cung cấp dữ liệu chính xác về nhân viên, tính toán lương thưởng, quản lý chấm công, và đánh giá hiệu suất. Điều này giúp tăng cường tính minh bạch, giảm bớt công việc thủ công, và nâng cao quản lý nhân sự.
-Hệ thống quản lý sản phẩm và kho hàng.
=> Lợi ích: CSDL giúp theo dõi số lượng hàng tồn kho, giúp dự đoán và quản lý nhu cầu cung cấp, và cải thiện quy trình đặt hàng và vận chuyển. Nhờ CSDL, công ty có thể quản lý tối ưu hoá dòng sản phẩm, đồng bộ hóa thông tin giữa các phòng ban, và cung cấp dịch vụ khách hàng nhanh chóng và chính xác.
2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL VÀ PHẦN MỀM HEIDISQL
Hoạt động 2 (trang 82): Tìm hiểu và lựa chọn hệ QTCSDL
Hãy sử dụng từ khoá “hệ quản trị CSDL phổ biến” để tìm kiếm thông tin trên Internet và trả lời câu hỏi "Nếu được lựa chọn, em sẽ chọn hệ QTCSDL nào để đáp ứng được các tiêu chí nhiều người dùng và là hệ QTCSDL miễn phí”?
Gợi ý trả lời:
Nếu được lựa chọn, em sẽ chọn hệ QTCSDL MySQL. Vì hệ QTCSDL MySQL đáp ứng được các tiêu chí nhiều người dùng và là hệ QTCSDL miễn phí.CÂU HỎI (trang 85):
Cần gõ câu truy vấn nào trong cửa sổ lệnh của MySQL để đọc được toàn bộ thông tin bảng nhacsi trong CSDL mymusic?
Gợi ý trả lời:
SELECT *FROM nhacsi;
LUYỆN TẬP (trang 85):
Thực hành cài đặt MySQL và cài đặt HeidiSQL.
Hướng dẫn:
1. Cài đặt MySQL:- Mở trình duyệt web (Coccoc, google chrom,...) - Trên thanh địa chỉ trình duyệt web nhập vào dev.mysql.com/downloads/, bấm Enter. - Nháy chọn MySQL Community Server. - Nháy vào nút Download bên phải dòng Windows (x86, 64-bit), MSI Intaller. - Nháy vào No thanks, just start my download. - Thông thường file tải về nằm trong thư mục Download của máy tính, vào thư mục Download để tìm file tải về nhé. - Để cài đặt, nháy đúp chuột vào file mới tải về (là file mysql-8.1.0-wĩn64.msi) - Nháy Next. - Nháy chuột để đánh dấu check vào dòng I accept the teams in the License Agreement và chọn Next. - Nháy chọn Typical. - Nháy Install. - Quá trình cài đặt đang diễn ra. - Nháy Finish. - Nháy Next. - Để mặc định và nháy Next. - Nhập mật khẩu ở dòng MySQL Root Password và nhập lại mật khẩu ở dòng Repeat Password rồi nháy Next. - Nháy Next. - Nháy Next. - Nháy Next. - Nháy Execute. - Nháy Next. - Nháy Finish.
2. Cài đặt HeidiSQL:
- Mở trình duyệt web (Coccoc, Goole chrom,...) - Trên thanh địa chỉ trình duyệt web, nhập heidisql.com/download.php, bấm phím Enter. - Nháy vào Installer, 32/64 bit combined. - Tệp tải về, thông thường nằm trong thư mục Download. - Để cài đặt, nháy đúp chuột vào file mới tải về (HeidiSQL_12.5.0.6677_Setup.exe) - Nháy Install for me only. - Nháy chọn I accept the agreement rồi nháy Next. - Để đường dẫn mặc định, nháy Next. Nếu nếu thay đổi nơi lưu trữ thì nháy nút Browse để chọn lại. - Nháy Next. - Nháy Next. - Nháy Install. - Nháy Finish. VẬN DỤNG (trang 85):
Truy cập Internet với các cụm từ khoá thích hợp để tìm hiểu thêm thông tin về MySQL và HeidiSQL.
Gợi ý trả lời:
Một số thông tin về MySQL và HeidiSQL:1. MySQL:
- MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, phát triển và duy trì bởi Oracle Corporation. MySQL được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng web và hệ thống phức tạp, từ các trang web cá nhân cho đến các công ty lớn và tổ chức trên toàn thế giới.
- MySQL cung cấp tính năng an ninh, độ tin cậy cao, hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình, và có cộng đồng người dùng đông đảo và nhiều tài liệu hướng dẫn trực tuyến.
2. HeidiSQL:
- HeidiSQL là một công cụ quản lý cơ sở dữ liệu mã nguồn mở và được cung cấp miễn phí cho cộng đồng người dùng.
- HeidiSQL cung cấp giao diện đồ họa thân thiện, dễ sử dụng, hỗ trợ nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu, bao gồm MySQL, MariaDB, Microsoft SQL Server và PostgreSQL.
- HeidiSQL cung cấp nhiều tính năng hữu ích cho việc quản lý cơ sở dữ liệu, bao gồm thực thi câu lệnh SQL, duyệt dữ liệu, chỉnh sửa bảng, quản lý người dùng, sao lưu và phục hồi.
--- The end! ---
Nơi lạnh nhất không phải là Bắc cực mà là nơi không có tình người.
CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
Bài 1. Hệ điều hành
Bài 2. Thực hành sử dụng hệ điều hành
Bài 3. Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet
Bài 4. Bên trong máy tính
Bài 5. Kết nối máy tính với các thiết bị số
Bài 2. Thực hành sử dụng hệ điều hành
Bài 3. Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet
Bài 4. Bên trong máy tính
Bài 5. Kết nối máy tính với các thiết bị số
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Bài 6. Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet
Bài 7. Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet
Bài 8. Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội
Bài 7. Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet
Bài 8. Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 10. Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí
Bài 11. Cơ sở dữ liệu
Bài 12. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
Bài 13. Cơ sở dữ liệu quan hệ
Bài 14. SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Bài 15. Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu
Bài 11. Cơ sở dữ liệu
Bài 12. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
Bài 13. Cơ sở dữ liệu quan hệ
Bài 14. SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Bài 15. Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình
PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 17. Quản trị cơ sở dữ liệu trên máy tính
Bài 18. Thực hành xác định cấu trúc bảng và các trường khóa
Bài 19. Thực hành tạo lập cơ sở dữ liệu và các bảng
Bài 20. Thực hành tạo lập các bảng có khóa ngoài
Bài 21. Thực hành cập nhật và truy xuất dữ liệu các bảng
Bài 22. Thực hành cập nhật bảng dữ liệu có tham chiếu
Bài 23. Thực hành truy xuất dữ liệu qua liên kết các bảng
Bài 24. Thực hành sao lưu dữ liệu
Bài 18. Thực hành xác định cấu trúc bảng và các trường khóa
Bài 19. Thực hành tạo lập cơ sở dữ liệu và các bảng
Bài 20. Thực hành tạo lập các bảng có khóa ngoài
Bài 21. Thực hành cập nhật và truy xuất dữ liệu các bảng
Bài 22. Thực hành cập nhật bảng dữ liệu có tham chiếu
Bài 23. Thực hành truy xuất dữ liệu qua liên kết các bảng
Bài 24. Thực hành sao lưu dữ liệu
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO
Bài 25. Phần mềm chỉnh sửa ảnh
Bài 26. Công cụ tinh chỉnh màu sắc và công cụ chọn
Bài 27. Công cụ vẽ và một số ứng dụng
Bài 28. Tạo ảnh động
Bài 29. Khám phá phần mềm làm phim
Bài 30. Biên tập phim
Bài 31. Thực hành tạo phim hoạt hình
Bài 26. Công cụ tinh chỉnh màu sắc và công cụ chọn
Bài 27. Công cụ vẽ và một số ứng dụng
Bài 28. Tạo ảnh động
Bài 29. Khám phá phần mềm làm phim
Bài 30. Biên tập phim
Bài 31. Thực hành tạo phim hoạt hình
CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: