TÓM TẮT NỘI DUNG:
1. Tạo lập cơ sở dữ liệu
2. Tạo lập bảng
a) Khai báo tạo lập bảng, các trường và kiểu dữ liệu
b) Khai báo Khóa chính
c) Lưu kết quả
1. Tạo lập cơ sở dữ liệu
2. Tạo lập bảng
a) Khai báo tạo lập bảng, các trường và kiểu dữ liệu
b) Khai báo Khóa chính
c) Lưu kết quả
Nháy chuột phải ở vùng danh sách các CSDL đã có, chọn thẻ Tạo mới, chọn Cơ sở dữ liệu. Nhập mymusic, chọn OK.
Bộ mã ký tự mặc định là Unicode 4 byte: utf8mb4, đối chiếu so sánh xâu theo utf8mb4_general_ci.
Ở vùng mã lệnh phía dưới sẽ thấy xuất hiện câu truy vấn SQL tương ứng:
Nháy nút phải chuột ở vùng danh sách các CSDL đã có, chọn thẻ Tạo mới, chọn Bảng. Nhập tên: nhacsi, chọn Thêm mới để thêm trường. Một trường với tên mặc định Column1 sẽ xuất hiện phía dưới.
Nhập tên: idNhacsi, chọn kiểu dữ liệu INT, bỏ đánh dấu ô ALLOW NULL.
Chọn AUTO_INCREMENT, dưới nhãn Mặc định và chọn OK, để có kết quả như hình bên dưới.
Để thêm khai báo trường tiếp theo, nhấn Ctrl+Insert hoặc nháy nút phải chuột vào phần dưới dòng idNhacsi và chọn Add column.
Nhập: tenNhacsi, chọn kiểu VARCHAR, độ dài 255, giá trị mặc định là kí tự rỗng “.
Ấn định idNhacsi là khóa chính: Nháy nút phải chuột vào dòng khai báo idNhacsi và chọn Create new index --> PRIMARY.
Cần phải làm gì trong trường hợp chọn nhầm trường làm khoá chính, chẳng hạn chọn nhầm trường tenNhacsi như hình bên dưới?
Để sửa khoá chính đã khai báo nhầm này, hãy nháy đúp chuột vào ô tenNhacsi ở dưới ô PRIMARY KEY ở phần trên và chọn lại idNhacsi.
Sau đó nháy chuột vào ô bên cạnh dưới ô PRIMARY.
Cuối cùng chọn Lưu để lưu lại khai báo bảng nhacsi. Ở vùng hiển thị phía trái sẽ xuất hiện tên bảng nhacsi dưới dòng CSDL mymusic.
Bộ mã ký tự mặc định là Unicode 4 byte: utf8mb4, đối chiếu so sánh xâu theo utf8mb4_general_ci.
Ở vùng mã lệnh phía dưới sẽ thấy xuất hiện câu truy vấn SQL tương ứng:
2. TẠO LẬP BẢNG
a) Khai báo tạo lập bảng, các trường và kiểu dữ liệu
Nháy nút phải chuột ở vùng danh sách các CSDL đã có, chọn thẻ Tạo mới, chọn Bảng. Nhập tên: nhacsi, chọn Thêm mới để thêm trường. Một trường với tên mặc định Column1 sẽ xuất hiện phía dưới.
Nhập tên: idNhacsi, chọn kiểu dữ liệu INT, bỏ đánh dấu ô ALLOW NULL.
Chọn AUTO_INCREMENT, dưới nhãn Mặc định và chọn OK, để có kết quả như hình bên dưới.
Để thêm khai báo trường tiếp theo, nhấn Ctrl+Insert hoặc nháy nút phải chuột vào phần dưới dòng idNhacsi và chọn Add column.
Nhập: tenNhacsi, chọn kiểu VARCHAR, độ dài 255, giá trị mặc định là kí tự rỗng “.
Ấn định idNhacsi là khóa chính: Nháy nút phải chuột vào dòng khai báo idNhacsi và chọn Create new index --> PRIMARY.
Cần phải làm gì trong trường hợp chọn nhầm trường làm khoá chính, chẳng hạn chọn nhầm trường tenNhacsi như hình bên dưới?
Để sửa khoá chính đã khai báo nhầm này, hãy nháy đúp chuột vào ô tenNhacsi ở dưới ô PRIMARY KEY ở phần trên và chọn lại idNhacsi.
Sau đó nháy chuột vào ô bên cạnh dưới ô PRIMARY.
Cuối cùng chọn Lưu để lưu lại khai báo bảng nhacsi. Ở vùng hiển thị phía trái sẽ xuất hiện tên bảng nhacsi dưới dòng CSDL mymusic.
“Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện.” - Thomas Edison
--- The end! ---
CÙNG CHUYÊN MỤC:
PHẦN I. KIẾN THỨC CỐT LÕI CHUNG CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG (CS) VÀ (ICT) - 16 bài.
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
Bài 1. Hệ điều hành
Bài 2. Thực hành sử dụng hệ điều hành
Bài 3. Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet
Bài 4. Bên trong máy tính
Bài 5. Kết nối máy tính với các thiết bị số
Bài 2. Thực hành sử dụng hệ điều hành
Bài 3. Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet
Bài 4. Bên trong máy tính
Bài 5. Kết nối máy tính với các thiết bị số
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Bài 6. Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet
Bài 7. Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet
Bài 8. Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội
Bài 7. Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet
Bài 8. Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 10. Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí
Bài 11. Cơ sở dữ liệu
Bài 12. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
Bài 13. Cơ sở dữ liệu quan hệ
Bài 14. SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Bài 15. Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu
Bài 11. Cơ sở dữ liệu
Bài 12. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
Bài 13. Cơ sở dữ liệu quan hệ
Bài 14. SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Bài 15. Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
PHẦN II. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH
Bài 17. Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 18. Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19. Bài toán tìm kiếm
Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp
Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình
Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình
Bài 31. Thực hành thiết lập thư viện cho chương trình
PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG (ICT) - 15 bài.
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 17. Quản trị cơ sở dữ liệu trên máy tính
Bài 18. Thực hành xác định cấu trúc bảng và các trường khóa
Bài 19. Thực hành tạo lập cơ sở dữ liệu và các bảng
Bài 20. Thực hành tạo lập các bảng có khóa ngoài
Bài 21. Thực hành cập nhật và truy xuất dữ liệu các bảng
Bài 22. Thực hành cập nhật bảng dữ liệu có tham chiếu
Bài 23. Thực hành truy xuất dữ liệu qua liên kết các bảng
Bài 24. Thực hành sao lưu dữ liệu
Bài 18. Thực hành xác định cấu trúc bảng và các trường khóa
Bài 19. Thực hành tạo lập cơ sở dữ liệu và các bảng
Bài 20. Thực hành tạo lập các bảng có khóa ngoài
Bài 21. Thực hành cập nhật và truy xuất dữ liệu các bảng
Bài 22. Thực hành cập nhật bảng dữ liệu có tham chiếu
Bài 23. Thực hành truy xuất dữ liệu qua liên kết các bảng
Bài 24. Thực hành sao lưu dữ liệu
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO
Bài 25. Phần mềm chỉnh sửa ảnh
Bài 26. Công cụ tinh chỉnh màu sắc và công cụ chọn
Bài 27. Công cụ vẽ và một số ứng dụng
Bài 28. Tạo ảnh động
Bài 29. Khám phá phần mềm làm phim
Bài 30. Biên tập phim
Bài 31. Thực hành tạo phim hoạt hình
Bài 26. Công cụ tinh chỉnh màu sắc và công cụ chọn
Bài 27. Công cụ vẽ và một số ứng dụng
Bài 28. Tạo ảnh động
Bài 29. Khám phá phần mềm làm phim
Bài 30. Biên tập phim
Bài 31. Thực hành tạo phim hoạt hình
CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: