Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn | ||||
---|---|---|---|---|
Khởi động | Hoạt động 1 | Câu hỏi(t.124) | ||
Hoạt động 2 | Câu hỏi(t.125) | Luyện tập | Vận dụng |
KHỞI ĐỘNG (trang 123): Bài toán tìm kiếm xâu con trong một xâu là một trong những bài toán tin học được ứng dụng nhiều trong thực tế. Công cụ tìm kiếm thông tin trên Internet hay lệnh tìm kiếm trong soạn thảo văn bản được xây dựng trên cơ sở bài toán tìm xâu con.
Cho biết xâu c = “Trường Sơn” và xâu m = “Bước chân trên dải Trường Sơn”. Em hãy cho biết xâu c có là xâu con của xâu m không? Nếu có thì tìm vị trí của xâu c trong xâu m.
Gợi ý trả lời:
- Xâu c là xâu con của xâu m.
1. Xâu con và lệnh tìm vị trí xâu con
HOẠT ĐỘNG 1 (trang 123): Một số lệnh tìm kiếm xâu con trong xâu kí tự.
Quan sát các ví dụ sau để tìm hiểu cách kiểm tra xâu con và tìm kiếm vị trí xâu con trong xâu kí tự.
Gợi ý trả lời:
-Xem ví dụ 1, ví dụ 2 (trang123)
- Dùng toán tử inđể kiểm tra một xâu có là xâu con của xâu khác không.
<xâu 1> in <xâu 2>
- Lệnh find() tìm vị trí xuất hiện của một xâu trong một xâu khác.
+Cú pháp đơn:
<xâu mẹ>.find(<xâu con>)
+Cú pháp đầy đủ:
<xâu mẹ>.find(<xâu con>,
start)
Câu hỏi 1: Biểu thức lôgic sau là đúng hay sai?
Gợi ý trả lời:
Câu hỏi 2: Lệnh sau trả lại giá trị là gì?
Gợi ý trả lời:
-Kết quả: 4
-Lệnh sẽ tìm vị trí xâu ''ab'' từ vị trí 4
2. Một số lệnh thường dùng với xâu kí tự
HOẠT ĐỘNG 2 (trang 124): Một số lệnh thường dùng với xâu kí tự
Quan sát các ví dụ sau để biết cách sử dụng một số lệnh thường dùng với xâu kí tự như: split(), join().
Gợi ý trả lời:
-Xem ví dụ 1 (trang 124), ví dụ 2 (trang 125)
- split(): tách xâu thành danh sách.
- join(): nối danh sách các xâu thành một xâu.
CÂU HỎI (trang 125): Cho xâu kí tự: “gà, vịt, chó, lợn, ngựa, cá”. Em hãy trình bày cách làm để xoá các dấu '', '' và thay thế bằng dấu '' '' trong xâu này.
Gợi ý trả lời:
- Dùng lệnh split() để tách xâu thành các từ và đưa vào một danh sách:
- Lệnh join() sẽ nối các phần tử của danh sách trên bởi dấu '' '':
Luyện tập 1: Viết chương trình nhập nhiều số (số nguyên hoặc số thực) từ bàn phím, các số cách nhau bởi dấu cách. Sau đó in ra màn hình tổng các số đã nhập.
Gợi ý trả lời:
Luyện tập 2: Viết chương trình nhập họ tên đầy đủ của người dùng, sau đó in thông báo tên và họ đệm của người đó.
Gợi ý trả lời:
Vận dụng 1: Viết chương trình nhập hai số tự nhiên từ bàn phím, cách nhau bởi dấu cách và đưa ra
kết quả UCLN của hai số này.
Gợi ý trả lời:
Vận dụng 2: Viết
chương trình nhập số tự nhiên n rồi nhập n họ tên học sinh. Sau đó yêu cầu nhập
một tên và thông báo số bạn có cùng tên đó trong lớp.
Gợi ý trả lời:
Tiếp tục nghiên cứu để phát huy năng lực vốn có của mỗi người nhé!
MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
Bài 2. Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
Bài 3. Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
Bài 4. Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
Bài 5. Dữ liệu lôgic
Bài 6. Dữ liệu âm thanh và hình ảnh
Bài 7. Thực hành sử dụng thiết bị thông dụng
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 9. An toàn trên không gian mạng
Bài 10. Thực hành khai thác tài nguyên trên Internet
ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
Chủ đề 4.
ỨNG DỤNG TIN HỌC
Bài 13. Bổ sung đối tượng đồ hoạ
Bài 14. Làm việc với đối tượng đường và văn bản
Bài 15. Hoàn thiện hình ảnh đồ hoạ
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
Bài 17. Biến và lệnh gán
Bài 18. Các lệnh vào ra đơn giản
Bài 19. Câu lệnh điều kiện if
Bài 20. Câu lệnh lặp for
Bài 21. Câu lệnh lặp while
Bài 22. Kiểu dữ liệu danh sách
Bài 23. Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách
Bài 24. Xâu kí tự
Bài 25. Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
Bài 26. Hàm trong Python
Bài 27. Tham số của hàm
Bài 28. Phạm vi của biến
Bài 29. Nhận biết lỗi chương trình
Bài 30. Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
Bài 31. Thực hành viết chương trình đơn giản
Bài 32. Ôn tập lập trình Python
HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC