Nháy vào các mục bên dưới để xem nhanh hơn | ||||
---|---|---|---|---|
Khởi động | Hoạt động 1 | Câu hỏi(t.106) | ||
Hoạt động 2 | Câu hỏi(t.107) | Luyện tập | Vận dụng |
KHỞI ĐỘNG: Em có thể đã gặp những trường hợp cần thực hiện một số công việc lặp đi lặp lại nhiều lần. Ví dụ, để kể tên tất cả các bạn trong lớp có 30 học sinh, em cần lần lượt đọc tên từng bạn; để đếm số lượng các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 1 đến 50, em có thể kiểm tra lần lượt các số từ 1 đến 50 và ghi ra các số chia hết cho 3 (chẳng hạn 3, 6, 9,…) rồi đếm các số đó. Ngôn ngữ lập trình bậc cao có các câu lệnh cho phép một cách ngắn gọn các bước cần thực hiện lặp đi lặp lại để tạo thành một cấu trúc lập trình được gọi là cấu trúc lặp.
Em có xác định được
trong mỗi ví dụ trên công việc nào cần phải lặp và được lặp lại bao nhiều lần
không?
Gợi
ý trả lời:
- Kể tên tất cả các bạn
trong lớp có 30 học sinh: lặp 30 lần.
- Đếm số lượng các số
chia hết cho 3 trong khoảng từ 1 đến 50: lặp 50 lần
1. LỆNH FOR
HOẠT ĐỘNG 1: Làm
quen với lệnh lặp for
Thực hiện đoạn chương trình sau trong chế độ gõ lệnh trực tiếp của
Python để tính tổng 0 + 1 + … + 9. Tổng này có giá trị bao nhiêu? Giải thích
kết quả.
Gợi ý trả
lời:
Trong đoạn chương trình
trên, lệnh range(10) trả lại một vùng giá trị gồm 10 số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9.
Lệnh for sẽ thực hiện 10
lần lặp, mỗi lần lặp ứng với một giá trị k trong vùng trên.
Sau lệnh lặp for trên,
biến S có giá trị bằng 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45.
CÂU HỎI (trang 106): Với giá trị n cho trước, so sánh giá trị S trong đoạn chương trình sau với tổng 1 + 2 + … + n.
Gợi
ý trả lời:
Giá trị S trong đoạn
chương trình trên với tổng 1 + 2 + … + n bằng nhau.
2. LỆNH
RANGE
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm
hiểu vùng giá trị xác định bởi lệnh range()
Quan sát các lệnh for sau và so sánh kết quả in ra để biết vùng giá trị được xác định bởi lệnh range(). Lưu ý, lệnh print() có thêm tham số để in bộ dữ liệu theo hàng ngang.
Gợi ý trả lời:
range(3,10):
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
range(0,15):
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14
CÂU HỎI (trang 107): Hãy biểu diễn các dãy sau đây bằng lệnh range().
a) 1, 2, 3, …, 50 b) 5, 6, 7, 8, 9, 10 c)
0, 1 d) 10
Gợi ý trả lời:
a) range(1, 51)
b) range(5, 11)
c) range(0, 2)
d) range(10, 11)
LUYỆN TẬP (trang 107)
Luyện tập 1: Đoạn chương trình sau in ra kết quả gì?
Gợi
ý trả lời:
Kết quả: bình phương của tổng các số từ 0 tới n. Ví dụ nhập n=3 thì
kết quả là (0+1+2+3)2 = 62 = 36
Luyện tập 2: Viết
đoạn chương trình tính tích 1 × 2 × 3 ×…× n với n được nhập từ bàn phím.
Gợi ý trả lời:
VẬN DỤNG (trang 107)
Vận dụng 1: Viết
chương trình nhập từ bàn phím số tự nhiên n và in ra kết quả S=1+1/2+...+1/n
Tiếp tục nghiên cứu để phát huy năng lực vốn có của mỗi người nhé!
MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
Bài 2. Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
Bài 3. Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
Bài 4. Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
Bài 5. Dữ liệu lôgic
Bài 6. Dữ liệu âm thanh và hình ảnh
Bài 7. Thực hành sử dụng thiết bị thông dụng
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 9. An toàn trên không gian mạng
Bài 10. Thực hành khai thác tài nguyên trên Internet
ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
Chủ đề 4.
ỨNG DỤNG TIN HỌC
Bài 13. Bổ sung đối tượng đồ hoạ
Bài 14. Làm việc với đối tượng đường và văn bản
Bài 15. Hoàn thiện hình ảnh đồ hoạ
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
Bài 17. Biến và lệnh gán
Bài 18. Các lệnh vào ra đơn giản
Bài 19. Câu lệnh điều kiện if
Bài 20. Câu lệnh lặp for
Bài 21. Câu lệnh lặp while
Bài 22. Kiểu dữ liệu danh sách
Bài 23. Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách
Bài 24. Xâu kí tự
Bài 25. Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
Bài 26. Hàm trong Python
Bài 27. Tham số của hàm
Bài 28. Phạm vi của biến
Bài 29. Nhận biết lỗi chương trình
Bài 30. Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
Bài 31. Thực hành viết chương trình đơn giản
Bài 32. Ôn tập lập trình Python
HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC