TÓM TẮT NỘI DUNG:
1. Biến và lệnh gán
2. Các phép toán trên một số kiểu dữ liệu cơ bản
3. Từ khoá
THỰC HÀNH
Nhiệm vụ 1
Nhiệm vụ 2
1. Biến và lệnh gán
2. Các phép toán trên một số kiểu dữ liệu cơ bản
3. Từ khoá
THỰC HÀNH
Nhiệm vụ 1
Nhiệm vụ 2
Biến là tên (định danh) của một vùng nhớ dùng để lưu trữ giá trị (dữ liệu) và giá trị đó có thể được thay đổi khi thực hiện
chương trình.
Biến trong Python được tạo ra khi thực hiện lệnh gán.
Cú pháp của lệnh gán như sau:
- Biến trong Python được xác định kiểu dữ liệu tại thời điểm gán giá trị nên không cần khai báo trước kiểu dữ liệu cho biến.
Python có thể thực hiện tất cả các phép toán thông thường như: +, -, *, /, … trên các biến có cùng kiểu dữ liệu.
Ví dụ:
Trong Python có thể gán giá trị biểu thức cho biến. Cú pháp:
Ví dụ:
- Tên biến thường được đặt sao cho dễ nhớ và có ý nghĩa.
Ví dụ:
- Có thể gán nhiều giá trị đồng thời cho nhiều biến. Cú pháp của lệnh gán đồng thời:
- Các phép toán cơ bản với dữ liệu kiểu số (số thực và số nguyên) trong Python là phép cộng “+”, trừ ”–", nhân "*", chia "/", lấy thương nguyên "//", lấy số dư “%” và phép luỹ thứa "**”.
- Thứ tự thực hiện các phép tính như sau: phép lũy thừa ** có ưu tiên cao nhất, sau đó là các phép toán /, *, //, %, cuối cùng là các phép toán +, –.
Ví dụ, lệnh sau:
tương đương với lệnh:
Chú ý. Nếu có ngoặc thì biểu thức trong ngoặc được ưu tiên thực hiện trước.
Ví dụ. Các phép toán với dữ liệu kiểu xâu kí tự.
Trong biểu thức có cả số thực và số nguyên thì kết quả sẽ có kiểu số thực.
Từ khoá (keyword) là tập hợp các từ tiếng Anh đặc biệt được sử dụng vào mục đích riêng của ngôn ngữ lập trình. Khi viết chương trình không được đặt tên biến hay các định danh trùng với từ khóa.
Một số từ khóa trong Python phiên bản 3.x.
a) (1+2+3+...+10)3
b) 1/2 + 1/3 + 1/4 + 1/5
c) Thực hiện lệnh gán x = 2, y = 5 rồi tính giá trị biểu thức (x + y)(x2 + y2 - 1)
d) Thực hiện gán a = 2, b = 3, c = 4 rồi tính giá trị biểu thức (a + b + c)(a + b – c)
Hướng dẫn. Các phép tính trên có thể thực hiện trong môi trường lập trình Python như sau:
Nhiệm vụ 2. Gán giá trị cho biến R là bán kính hình tròn rồi viết chương trình tính và in ra kết quả theo mẫu:
Thực hiện chương trình và kiểm tra kết quả, so sánh với chế độ gõ lệnh trực tiếp.
Biến trong Python được tạo ra khi thực hiện lệnh gán.
Cú pháp của lệnh gán như sau:
<biến> = <giá trị>
- Khi thực hiện lệnh gán, <giá trị> bên phải sẽ được gán cho <biến>. Nếu biến chưa được khai báo thì nó sẽ được khởi tạo khi thực hiện câu lệnh gán.- Biến trong Python được xác định kiểu dữ liệu tại thời điểm gán giá trị nên không cần khai báo trước kiểu dữ liệu cho biến.
Python có thể thực hiện tất cả các phép toán thông thường như: +, -, *, /, … trên các biến có cùng kiểu dữ liệu.
Ví dụ:
Trong Python có thể gán giá trị biểu thức cho biến. Cú pháp:
<biến> = <biểu thức>
- Khi thực hiện lệnh này, Python sẽ tính giá trị <biểu thức> và gán kết quả cho <biến>. Do đó mọi biến có trong <biểu thức> đều cần được xác định giá trị trước.Ví dụ:
- Tên biến thường được đặt sao cho dễ nhớ và có ý nghĩa.
Ví dụ:
- Có thể gán nhiều giá trị đồng thời cho nhiều biến. Cú pháp của lệnh gán đồng thời:
<var1>, <var2>, …, <varn> = <gt1>, <gt2>, …, <gtn>
2. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN
- Tất cả các phép toán đều được thực hiện từ trái sang phải, riêng phép lũy thừa (**) thì thực hiện từ phải sang trái.- Các phép toán cơ bản với dữ liệu kiểu số (số thực và số nguyên) trong Python là phép cộng “+”, trừ ”–", nhân "*", chia "/", lấy thương nguyên "//", lấy số dư “%” và phép luỹ thứa "**”.
- Thứ tự thực hiện các phép tính như sau: phép lũy thừa ** có ưu tiên cao nhất, sau đó là các phép toán /, *, //, %, cuối cùng là các phép toán +, –.
Ví dụ, lệnh sau:
tương đương với lệnh:
Chú ý. Nếu có ngoặc thì biểu thức trong ngoặc được ưu tiên thực hiện trước.
Ví dụ. Các phép toán với dữ liệu kiểu xâu kí tự.
Trong biểu thức có cả số thực và số nguyên thì kết quả sẽ có kiểu số thực.
Từ khoá (keyword) là tập hợp các từ tiếng Anh đặc biệt được sử dụng vào mục đích riêng của ngôn ngữ lập trình. Khi viết chương trình không được đặt tên biến hay các định danh trùng với từ khóa.
Một số từ khóa trong Python phiên bản 3.x.
Tạo và làm việc với biến, tính toán với các kiểu dữ liệu cơ bản trong Python.
Nhiệm vụ 1. Thực hiện các phép tính sau trong môi trường lập trình Python, so sánh kết quả với việc tính biểu thức toán học.a) (1+2+3+...+10)3
b) 1/2 + 1/3 + 1/4 + 1/5
c) Thực hiện lệnh gán x = 2, y = 5 rồi tính giá trị biểu thức (x + y)(x2 + y2 - 1)
d) Thực hiện gán a = 2, b = 3, c = 4 rồi tính giá trị biểu thức (a + b + c)(a + b – c)
Hướng dẫn. Các phép tính trên có thể thực hiện trong môi trường lập trình Python như sau:
Nhiệm vụ 2. Gán giá trị cho biến R là bán kính hình tròn rồi viết chương trình tính và in ra kết quả theo mẫu:
Chu vi hình tròn là: ...
Diện tích hình tròn là: ...
Hướng dẫn. Soạn thảo chương trình sau trong môi trường lập trình Python:Thực hiện chương trình và kiểm tra kết quả, so sánh với chế độ gõ lệnh trực tiếp.
--- The end! ---
CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề 1.MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
Bài 1. Thông tin và xử lí thông tin
Bài 2. Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
Bài 3. Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
Bài 4. Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
Bài 5. Dữ liệu lôgic
Bài 6. Dữ liệu âm thanh và hình ảnh
Bài 7. Thực hành sử dụng thiết bị thông dụng
Chủ đề 2.Bài 2. Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
Bài 3. Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
Bài 4. Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
Bài 5. Dữ liệu lôgic
Bài 6. Dữ liệu âm thanh và hình ảnh
Bài 7. Thực hành sử dụng thiết bị thông dụng
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 8. Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại
Bài 9. An toàn trên không gian mạng
Bài 10. Thực hành khai thác tài nguyên trên Internet
Chủ đề 3.Bài 9. An toàn trên không gian mạng
Bài 10. Thực hành khai thác tài nguyên trên Internet
ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
Chủ đề 4.
ỨNG DỤNG TIN HỌC
Bài 12. Phần mềm thiết kế đồ hoạ
Bài 13. Bổ sung đối tượng đồ hoạ
Bài 14. Làm việc với đối tượng đường và văn bản
Bài 15. Hoàn thiện hình ảnh đồ hoạ
Chủ đề 5.Bài 13. Bổ sung đối tượng đồ hoạ
Bài 14. Làm việc với đối tượng đường và văn bản
Bài 15. Hoàn thiện hình ảnh đồ hoạ
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
Bài 16. Ngôn ngữ lập trình bậc cao và Python
Bài 17. Biến và lệnh gán
Bài 18. Các lệnh vào ra đơn giản
Bài 19. Câu lệnh điều kiện if
Bài 20. Câu lệnh lặp for
Bài 21. Câu lệnh lặp while
Bài 22. Kiểu dữ liệu danh sách
Bài 23. Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách
Bài 24. Xâu kí tự
Bài 25. Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
Bài 26. Hàm trong Python
Bài 27. Tham số của hàm
Bài 28. Phạm vi của biến
Bài 29. Nhận biết lỗi chương trình
Bài 30. Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
Bài 31. Thực hành viết chương trình đơn giản
Bài 32. Ôn tập lập trình Python
Chủ đề 6.Bài 17. Biến và lệnh gán
Bài 18. Các lệnh vào ra đơn giản
Bài 19. Câu lệnh điều kiện if
Bài 20. Câu lệnh lặp for
Bài 21. Câu lệnh lặp while
Bài 22. Kiểu dữ liệu danh sách
Bài 23. Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách
Bài 24. Xâu kí tự
Bài 25. Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
Bài 26. Hàm trong Python
Bài 27. Tham số của hàm
Bài 28. Phạm vi của biến
Bài 29. Nhận biết lỗi chương trình
Bài 30. Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
Bài 31. Thực hành viết chương trình đơn giản
Bài 32. Ôn tập lập trình Python
HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: