TÓM TẮT NỘI DUNG:
1. Mạng Lan và Internet
2. Vai trò của Internet
3. Điện toán đám mây
a) Khái niệm về điện toán đám mây
b) Các dịch vụ điện toán đám mây cơ bản
c) Lợi ích của dịch vụ đám mây
3. Kết nối vạn vật
1. Mạng Lan và Internet
2. Vai trò của Internet
3. Điện toán đám mây
a) Khái niệm về điện toán đám mây
b) Các dịch vụ điện toán đám mây cơ bản
c) Lợi ích của dịch vụ đám mây
3. Kết nối vạn vật
Theo phạm vi địa lí, các mạng máy tính có thể chia thành hai loại: Mạng cục bộ (Local Area Network, viết tắt là LAN), và mạng diện rộng (Wide Area Network, viết tắt là WAN).
- Mạng LAN có phạm vi địa lí nhỏ như gia đình, trường học hay công ty.
- Mạng diện rộng được hình thành bằng cách liên kết các LAN hay các máy tính đơn lẻ.
- Internet là mạng diện rộng có quy mô toàn cầu.
- Switch hay HUB chỉ chuyển tiếp dữ liệu trong nội bộ mạng LAN.
- Router: Dùng để kết nối các LAN với nhau. Nguyên lí hoạt động của Router là nếu địa chỉ nơi nhận của dữ liệu không có trong LAN thì nó sẽ gửi qua cổng Internet.
- LAN là sở hữu của một cá nhân, gia đình hay một cơ quan, tổ chức xác định.
- Internet không thuộc sở hữu của riêng ai.
2. VAI TRÒ CỦA INTERNET
Internet ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới và có ảnh hưởng đến hầu hết các lĩnh vực hoạt động của con người.
Trong giao tiếp cộng đồng: Internet đã thay đổi cách mọi người tương tác với nhau.
Trong giáo dục: Internet đã giúp hoạt động giáo dục hiệu quả hơn, Internet là một nguồn thông tin khổng lồ về mọi lĩnh vực.
3. ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
a) Khái niệm về điện toán đám mây
Việc chia sẻ các tài nguyên mạng theo nhu cầu qua Internet miễn phí hoặc trả phí theo hạn mức sử dụng được gọi là dịch vụ điện toán đám mây (gọi tắt là dịch vụ đám mây). Để sử dụng dịch vụ đám mây, người dùng phải đăng kí thuê bao, thoả thuận hạn mức sử dụng nếu phải trả phí và được cấp tài khoản truy cập.
Google Docs, Dropbox... là những ví dụ điển hình của dịch vụ đám mây.
b) Các dịch vụ điện toán đám mây cơ bản
Các dịch vụ đám mây cơ bản nói chung đều chủ yếu liên quan tới việc cho thuê các tài nguyên phần mềm và phần cứng.
Phần mềm được chia thành 2 nhóm: nhóm các phần mềm ứng dụng và nhóm các phần mềm nền tảng (platform).
Phần mềm ứng dụng như: Google Docs, Zoom.
Việc cho thuê phần mềm ứng dụng được viết tắt là SaaS (Software as a service – phần mềm như là dịch vụ).
Việc cho thuê nền tảng được viết tắt là PaaS (Platform as a service – nền tảng như là dịch vụ).
Phần cứng như máy chủ, thiết bị lưu trữ,…Ví dụ thuê phần cứng Dropbox hay Google Drive để lưu trữ thông tin trên Internet.
Việc cho thuê hạ tầng được viết tắt là IaaS (Infrastructure as a service – hạ tầng như là dịch vụ).
=> SaaS, PaaS, IaaS là các dịch vụ chủ yếu của điện toán đám mây.
c) Lợi ích của dịch vụ đám mây
Tính mềm dẻo và độ sẵn sàng cao: Người dùng không bị phụ thuộc vào phương tiện cá nhân, thời gian và địa điểm làm việc miễn là có kết nối Internet.
Chất lượng cao: Các nhà cung cấp dịch vụ đám mây thường đầu tư chuyên nghiệp. Phần mềm được kiểm định nhờ số lượng người dùng lớn. Hạ tầng có công suất dự phòng lớn, ổn định và an toàn.
Kinh tế hơn: Do chia sẻ cho nhiều người, dịch vụ đám mây có thể phân tải các dịch vụ và người dùng để không bị lãng phí. Chính người dùng cũng chỉ trả tiền theo mức sử dụng. Rất nhiều dịch vụ đám mây miễn phí đối với người dùng cá nhân (chỉ thu phí với người dùng là tổ chức) như Gmail để gửi thư, Google maps để tìm đường.
4. KẾT NỐI VẠN VẬT
Ý tưởng liên kết thiết bị thông minh là nguồn gốc của kết nối vạn vật (Internet of Things, viết tắt là IoT). IoT được dịch nghĩa là việc liên kết các thiết bị thông minh để tự động thu nhập, trao đổi và xử lý dữ liệu phục vụ cho các mục đích khác nhau.
Một số lợi ích của IoT:
- Có thể thu thập dữ liệu trên diện rộng nhờ mạng máy tính. Có thể làm việc ở những nơi có điều kiện bất lợi mà con người không làm được, như ghi dữ liệu giám sát trong lò phản ứng hạt nhân.
- Có thể hoạt động liên tục, tự động, cung cấp dữ liệu tức thời - điều này đặc biệt quan trọng đối với hệ thống thời gian thực (real time) mà một quyết định chậm trễ có thể gây thảm họa, ví dụ điều khiển lò phản ứng hạt nhân hay là xe tự động.
- Tiết kiệm chi phí do giảm bớt lao động thu thập và xử lý thông tin mang tính thủ công.
Một vài ví dụ về IoT.
Ví dụ 1. Thu phí không dừng trên các đường cao tốc.
Ví dụ 2. Nhà thông minh (Smart home).
- Mạng LAN có phạm vi địa lí nhỏ như gia đình, trường học hay công ty.
- Mạng diện rộng được hình thành bằng cách liên kết các LAN hay các máy tính đơn lẻ.
- Internet là mạng diện rộng có quy mô toàn cầu.
- Switch hay HUB chỉ chuyển tiếp dữ liệu trong nội bộ mạng LAN.
- Router: Dùng để kết nối các LAN với nhau. Nguyên lí hoạt động của Router là nếu địa chỉ nơi nhận của dữ liệu không có trong LAN thì nó sẽ gửi qua cổng Internet.
- LAN là sở hữu của một cá nhân, gia đình hay một cơ quan, tổ chức xác định.
- Internet không thuộc sở hữu của riêng ai.
2. VAI TRÒ CỦA INTERNET
Internet ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới và có ảnh hưởng đến hầu hết các lĩnh vực hoạt động của con người.
Trong giao tiếp cộng đồng: Internet đã thay đổi cách mọi người tương tác với nhau.
Trong giáo dục: Internet đã giúp hoạt động giáo dục hiệu quả hơn, Internet là một nguồn thông tin khổng lồ về mọi lĩnh vực.
3. ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
a) Khái niệm về điện toán đám mây
Việc chia sẻ các tài nguyên mạng theo nhu cầu qua Internet miễn phí hoặc trả phí theo hạn mức sử dụng được gọi là dịch vụ điện toán đám mây (gọi tắt là dịch vụ đám mây). Để sử dụng dịch vụ đám mây, người dùng phải đăng kí thuê bao, thoả thuận hạn mức sử dụng nếu phải trả phí và được cấp tài khoản truy cập.
Google Docs, Dropbox... là những ví dụ điển hình của dịch vụ đám mây.
b) Các dịch vụ điện toán đám mây cơ bản
Các dịch vụ đám mây cơ bản nói chung đều chủ yếu liên quan tới việc cho thuê các tài nguyên phần mềm và phần cứng.
Phần mềm được chia thành 2 nhóm: nhóm các phần mềm ứng dụng và nhóm các phần mềm nền tảng (platform).
Phần mềm ứng dụng như: Google Docs, Zoom.
Việc cho thuê phần mềm ứng dụng được viết tắt là SaaS (Software as a service – phần mềm như là dịch vụ).
Việc cho thuê nền tảng được viết tắt là PaaS (Platform as a service – nền tảng như là dịch vụ).
Phần cứng như máy chủ, thiết bị lưu trữ,…Ví dụ thuê phần cứng Dropbox hay Google Drive để lưu trữ thông tin trên Internet.
Việc cho thuê hạ tầng được viết tắt là IaaS (Infrastructure as a service – hạ tầng như là dịch vụ).
=> SaaS, PaaS, IaaS là các dịch vụ chủ yếu của điện toán đám mây.
c) Lợi ích của dịch vụ đám mây
Tính mềm dẻo và độ sẵn sàng cao: Người dùng không bị phụ thuộc vào phương tiện cá nhân, thời gian và địa điểm làm việc miễn là có kết nối Internet.
Chất lượng cao: Các nhà cung cấp dịch vụ đám mây thường đầu tư chuyên nghiệp. Phần mềm được kiểm định nhờ số lượng người dùng lớn. Hạ tầng có công suất dự phòng lớn, ổn định và an toàn.
Kinh tế hơn: Do chia sẻ cho nhiều người, dịch vụ đám mây có thể phân tải các dịch vụ và người dùng để không bị lãng phí. Chính người dùng cũng chỉ trả tiền theo mức sử dụng. Rất nhiều dịch vụ đám mây miễn phí đối với người dùng cá nhân (chỉ thu phí với người dùng là tổ chức) như Gmail để gửi thư, Google maps để tìm đường.
4. KẾT NỐI VẠN VẬT
Ý tưởng liên kết thiết bị thông minh là nguồn gốc của kết nối vạn vật (Internet of Things, viết tắt là IoT). IoT được dịch nghĩa là việc liên kết các thiết bị thông minh để tự động thu nhập, trao đổi và xử lý dữ liệu phục vụ cho các mục đích khác nhau.
Một số lợi ích của IoT:
- Có thể thu thập dữ liệu trên diện rộng nhờ mạng máy tính. Có thể làm việc ở những nơi có điều kiện bất lợi mà con người không làm được, như ghi dữ liệu giám sát trong lò phản ứng hạt nhân.
- Có thể hoạt động liên tục, tự động, cung cấp dữ liệu tức thời - điều này đặc biệt quan trọng đối với hệ thống thời gian thực (real time) mà một quyết định chậm trễ có thể gây thảm họa, ví dụ điều khiển lò phản ứng hạt nhân hay là xe tự động.
- Tiết kiệm chi phí do giảm bớt lao động thu thập và xử lý thông tin mang tính thủ công.
Một vài ví dụ về IoT.
Ví dụ 1. Thu phí không dừng trên các đường cao tốc.
Ví dụ 2. Nhà thông minh (Smart home).
--- The end! ---
CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề 1.MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
Bài 1. Thông tin và xử lí thông tin
Bài 2. Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
Bài 3. Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
Bài 4. Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
Bài 5. Dữ liệu lôgic
Bài 6. Dữ liệu âm thanh và hình ảnh
Bài 7. Thực hành sử dụng thiết bị thông dụng
Chủ đề 2.Bài 2. Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
Bài 3. Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
Bài 4. Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
Bài 5. Dữ liệu lôgic
Bài 6. Dữ liệu âm thanh và hình ảnh
Bài 7. Thực hành sử dụng thiết bị thông dụng
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 8. Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại
Bài 9. An toàn trên không gian mạng
Bài 10. Thực hành khai thác tài nguyên trên Internet
Chủ đề 3.Bài 9. An toàn trên không gian mạng
Bài 10. Thực hành khai thác tài nguyên trên Internet
ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
Chủ đề 4.
ỨNG DỤNG TIN HỌC
Bài 12. Phần mềm thiết kế đồ hoạ
Bài 13. Bổ sung đối tượng đồ hoạ
Bài 14. Làm việc với đối tượng đường và văn bản
Bài 15. Hoàn thiện hình ảnh đồ hoạ
Chủ đề 5.Bài 13. Bổ sung đối tượng đồ hoạ
Bài 14. Làm việc với đối tượng đường và văn bản
Bài 15. Hoàn thiện hình ảnh đồ hoạ
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
Bài 16. Ngôn ngữ lập trình bậc cao và Python
Bài 17. Biến và lệnh gán
Bài 18. Các lệnh vào ra đơn giản
Bài 19. Câu lệnh điều kiện if
Bài 20. Câu lệnh lặp for
Bài 21. Câu lệnh lặp while
Bài 22. Kiểu dữ liệu danh sách
Bài 23. Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách
Bài 24. Xâu kí tự
Bài 25. Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
Bài 26. Hàm trong Python
Bài 27. Tham số của hàm
Bài 28. Phạm vi của biến
Bài 29. Nhận biết lỗi chương trình
Bài 30. Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
Bài 31. Thực hành viết chương trình đơn giản
Bài 32. Ôn tập lập trình Python
Chủ đề 6.Bài 17. Biến và lệnh gán
Bài 18. Các lệnh vào ra đơn giản
Bài 19. Câu lệnh điều kiện if
Bài 20. Câu lệnh lặp for
Bài 21. Câu lệnh lặp while
Bài 22. Kiểu dữ liệu danh sách
Bài 23. Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách
Bài 24. Xâu kí tự
Bài 25. Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
Bài 26. Hàm trong Python
Bài 27. Tham số của hàm
Bài 28. Phạm vi của biến
Bài 29. Nhận biết lỗi chương trình
Bài 30. Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
Bài 31. Thực hành viết chương trình đơn giản
Bài 32. Ôn tập lập trình Python
HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: