TÓM TẮT NỘI DUNG:
1. Hệ nhị phân và biểu diễn số nguyên
a) Hệ nhị phân
b) Đổi biểu diễn số nguyên dương từ hệ thập phân sang hệ nhị phân
c) Biểu diễn số nguyên trong máy tính
2. Các phép tính số học trong hệ nhị phân
a) Bảng cộng và nhân trong hệ nhị phân
b) Cộng hai số nhị phân
c) Nhân hai số nhị phân
1. Hệ nhị phân và biểu diễn số nguyên
a) Hệ nhị phân
b) Đổi biểu diễn số nguyên dương từ hệ thập phân sang hệ nhị phân
c) Biểu diễn số nguyên trong máy tính
2. Các phép tính số học trong hệ nhị phân
a) Bảng cộng và nhân trong hệ nhị phân
b) Cộng hai số nhị phân
c) Nhân hai số nhị phân
1. HỆ NHỊ PHÂN VÀ BIỂU DIỄN SỐ NGUYÊN
a) Hệ nhị phân
Tương tự như hệ thập phân, 2 có thể được dùng làm cơ số cho một hệ đếm gọi là hệ đếm cơ số 2 hay hệ nhị phân với các đặc điểm sau:
- Chỉ dùng hai chữ số là 0 và 1, các chữ số 0 và 1 gọi là các chữ số nhị phân.
- Mỗi số có thể biểu diễn bởi một dãy các chữ số nhị phân.
- Trong biểu diễn số nhị phân, một chữ số ở một hàng sẽ có giá trị gấp 2 lần chính chữ số đó ở hàng liền kề bên phải. Vì vậy chữ số 1 ở vị trí thứ k kể từ phải sang trái sẽ mang giá trị là 2k-1.
- Khi cần phân biệt số được biểu diễn trong hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới.
- Ví dụ: 1910, hay 100112.
b) Đổi biểu diễn số nguyên dương từ hệ thập phân sang hệ nhị phân
- Giả sử cần đổi số tự nhiên N trong hệ thập phân sang số nhị phân có dạng dkdk-1 ... d1d0, nghĩa là cần tìm các số dk, dk-1,... , d1, d0 có giá trị bằng 0 hoặc 1 sao cho N = dk x 2k + dk-1 x 2k-1 + ... + d1 x 2 + d0.
- Để tìm các số dk , dk-1,..., d1, d0, người ta chia liên tiếp N cho 2 để tìm số dư như minh hoạ việc đổi số 19 sang số nhị phân ở Hình 4.1.
- Viết các số dư theo chiều từ dưới lên, ta được số nhị phân cần tìm:
Ví dụ:
- Biểu diễn số nguyên không dấu chính là thể hiện của số trong hệ đếm cơ số 2. Khi được đưa vào bộ nhớ, tùy theo số nhỏ hay lớn mà có thể phải dùng một hay nhiều byte.
- Ví dụ số 19 trong hệ đếm nhị phân có biểu diễn là 10011 chỉ cần một byte với ba bit 0 bổ sung thêm bên trái cho đủ 8 bit, nhưng số 62010 = 10011011002 sẽ phải sử dụng 2 byte và cần bổ sung thêm 6 bit 0 vào phía trái cho đủ 16 bit.
- Đối với số nguyên có dấu, có một số cách mã hoá khác nhau như mã thuận, mã đảo - còn gọi là mã bù 1 và mã bù 2. Các cách mã hoá này đều dành ra một bit bên trái nhất để mã hoá dấu, dấu + được mã hoá bởi bit có giá trị bằng 0, dấu - được mã hoá bởi bit có giá trị bằng 1. Phần còn lại mã hoá giá trị tuyệt đối của số.
- Ví dụ nếu biểu diễn số trong một byte, tách ra một bit dấu, số +1910 trong mã thuận sẽ có mã là 00010011, trong khi đó -1910 sẽ có mã là 10010011.
2. CÁC PHÉP TÍNH SỐ HỌC TRONG HỆ NHỊ PHÂN
a) Bảng cộng và nhân trong hệ nhị phân
b) Cộng hai số nhị phân
Phép Cộng cũng được thực hiện tương tự như trong hệ thập phân, thực hiện từ phải sang trái.
c) Nhân hai số nhị phân
Phép nhân trong hệ nhị phân cũng được thực hiện tương tự như trong hệ thập phân.
a) Hệ nhị phân
Tương tự như hệ thập phân, 2 có thể được dùng làm cơ số cho một hệ đếm gọi là hệ đếm cơ số 2 hay hệ nhị phân với các đặc điểm sau:
- Chỉ dùng hai chữ số là 0 và 1, các chữ số 0 và 1 gọi là các chữ số nhị phân.
- Mỗi số có thể biểu diễn bởi một dãy các chữ số nhị phân.
- Trong biểu diễn số nhị phân, một chữ số ở một hàng sẽ có giá trị gấp 2 lần chính chữ số đó ở hàng liền kề bên phải. Vì vậy chữ số 1 ở vị trí thứ k kể từ phải sang trái sẽ mang giá trị là 2k-1.
- Khi cần phân biệt số được biểu diễn trong hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới.
- Ví dụ: 1910, hay 100112.
b) Đổi biểu diễn số nguyên dương từ hệ thập phân sang hệ nhị phân
- Giả sử cần đổi số tự nhiên N trong hệ thập phân sang số nhị phân có dạng dkdk-1 ... d1d0, nghĩa là cần tìm các số dk, dk-1,... , d1, d0 có giá trị bằng 0 hoặc 1 sao cho N = dk x 2k + dk-1 x 2k-1 + ... + d1 x 2 + d0.
- Để tìm các số dk , dk-1,..., d1, d0, người ta chia liên tiếp N cho 2 để tìm số dư như minh hoạ việc đổi số 19 sang số nhị phân ở Hình 4.1.
- Viết các số dư theo chiều từ dưới lên, ta được số nhị phân cần tìm:
1910 = 100112
- Việc đổi số nhị phân có dạng dkdk-1 ... d1d0 sang số thập phân thực chất chỉ là việc tính tổng dk × 2k + dk-1 x 2k-1 +… + d1 × 2 + d0.Ví dụ:
11012 = 1 × 23 + 1 × 22 + 0 × 21 + 1 × 20 = 13.
c) Biểu diễn số nguyên trong máy tính- Biểu diễn số nguyên không dấu chính là thể hiện của số trong hệ đếm cơ số 2. Khi được đưa vào bộ nhớ, tùy theo số nhỏ hay lớn mà có thể phải dùng một hay nhiều byte.
- Ví dụ số 19 trong hệ đếm nhị phân có biểu diễn là 10011 chỉ cần một byte với ba bit 0 bổ sung thêm bên trái cho đủ 8 bit, nhưng số 62010 = 10011011002 sẽ phải sử dụng 2 byte và cần bổ sung thêm 6 bit 0 vào phía trái cho đủ 16 bit.
- Đối với số nguyên có dấu, có một số cách mã hoá khác nhau như mã thuận, mã đảo - còn gọi là mã bù 1 và mã bù 2. Các cách mã hoá này đều dành ra một bit bên trái nhất để mã hoá dấu, dấu + được mã hoá bởi bit có giá trị bằng 0, dấu - được mã hoá bởi bit có giá trị bằng 1. Phần còn lại mã hoá giá trị tuyệt đối của số.
- Ví dụ nếu biểu diễn số trong một byte, tách ra một bit dấu, số +1910 trong mã thuận sẽ có mã là 00010011, trong khi đó -1910 sẽ có mã là 10010011.
2. CÁC PHÉP TÍNH SỐ HỌC TRONG HỆ NHỊ PHÂN
a) Bảng cộng và nhân trong hệ nhị phân
b) Cộng hai số nhị phân
Phép Cộng cũng được thực hiện tương tự như trong hệ thập phân, thực hiện từ phải sang trái.
c) Nhân hai số nhị phân
Phép nhân trong hệ nhị phân cũng được thực hiện tương tự như trong hệ thập phân.
--- The end! ---
CÙNG CHUYÊN MỤC:
Chủ đề 1.MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
Bài 1. Thông tin và xử lí thông tin
Bài 2. Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
Bài 3. Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
Bài 4. Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
Bài 5. Dữ liệu lôgic
Bài 6. Dữ liệu âm thanh và hình ảnh
Bài 7. Thực hành sử dụng thiết bị thông dụng
Chủ đề 2.Bài 2. Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
Bài 3. Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
Bài 4. Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
Bài 5. Dữ liệu lôgic
Bài 6. Dữ liệu âm thanh và hình ảnh
Bài 7. Thực hành sử dụng thiết bị thông dụng
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 8. Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại
Bài 9. An toàn trên không gian mạng
Bài 10. Thực hành khai thác tài nguyên trên Internet
Chủ đề 3.Bài 9. An toàn trên không gian mạng
Bài 10. Thực hành khai thác tài nguyên trên Internet
ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
Chủ đề 4.
ỨNG DỤNG TIN HỌC
Bài 12. Phần mềm thiết kế đồ hoạ
Bài 13. Bổ sung đối tượng đồ hoạ
Bài 14. Làm việc với đối tượng đường và văn bản
Bài 15. Hoàn thiện hình ảnh đồ hoạ
Chủ đề 5.Bài 13. Bổ sung đối tượng đồ hoạ
Bài 14. Làm việc với đối tượng đường và văn bản
Bài 15. Hoàn thiện hình ảnh đồ hoạ
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
Bài 16. Ngôn ngữ lập trình bậc cao và Python
Bài 17. Biến và lệnh gán
Bài 18. Các lệnh vào ra đơn giản
Bài 19. Câu lệnh điều kiện if
Bài 20. Câu lệnh lặp for
Bài 21. Câu lệnh lặp while
Bài 22. Kiểu dữ liệu danh sách
Bài 23. Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách
Bài 24. Xâu kí tự
Bài 25. Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
Bài 26. Hàm trong Python
Bài 27. Tham số của hàm
Bài 28. Phạm vi của biến
Bài 29. Nhận biết lỗi chương trình
Bài 30. Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
Bài 31. Thực hành viết chương trình đơn giản
Bài 32. Ôn tập lập trình Python
Chủ đề 6.Bài 17. Biến và lệnh gán
Bài 18. Các lệnh vào ra đơn giản
Bài 19. Câu lệnh điều kiện if
Bài 20. Câu lệnh lặp for
Bài 21. Câu lệnh lặp while
Bài 22. Kiểu dữ liệu danh sách
Bài 23. Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách
Bài 24. Xâu kí tự
Bài 25. Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
Bài 26. Hàm trong Python
Bài 27. Tham số của hàm
Bài 28. Phạm vi của biến
Bài 29. Nhận biết lỗi chương trình
Bài 30. Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
Bài 31. Thực hành viết chương trình đơn giản
Bài 32. Ôn tập lập trình Python
HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
CÁC CHUYÊN MỤC LIÊN QUAN: