Đây là đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, môn GDCD-mã đề 304. Các em xem đề có đáp án (theo đáp án của Bộ GD và ĐT) để tự học sau đó làm bài trắc nghiệm trực tuyến có chấm điểm để ôn bài. Chúc các em đậu tốt nghiệp thật cao!
Câu
81: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất của
cải vật chất bao gồm sức lao động, tư liệu lao động và
A.
hạn mức kinh doanh. B.
cơ cấu kinh tế.
C. khả
năng thu nhập. D. đối tượng
lao động.
Câu
82: Theo qui định của pháp luật, công dân có
trình độ chuyên môn cao được Nhà nước tạo điều kiện để phát huy tài năng là thể
hiện nội dung của quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A.
lao động. B. thương mại.
C. thông
tin. D. kiểm toán.
Câu
83: Theo qui định của pháp luật, hành vi cố ý
tung tin xấu nhằm hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền đượ pháp luật bảo
hộ về
A.
danh dự, nhân phẩm. B.
bí mật thư tín.
C.
tính mạng, sức khoẻ D. hồ
sơ tư pháp.
Câu
84: Theo qui định của pháp luật, công dân bình
đẳng trước Nhà nước và xã hội khi thực hiện nghĩa vụ
A.
thành lập doanh nghiệp tư nhân.
B.
xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
C.
đóng góp quỹ bảo trợ xã hội.
D.
đầu tư các dự án kinh tế.
Câu
85: Theo qui định của pháp luật, công dân được học
từ thấp đến cao thông qua việc tham gia các kỳ thi tuyển sinh hoặc xét tuyển là
thực hiện
A.
quyền cấp văn bằng tốt nghiệp.
B.
việc định đoạt qui trình tuyển sinh.
C.
quyền học tập không hạn chế.
D.
việc quyết định chính sách giáo dục.
Câu
86: Theo qui định của pháp luật, công dân báo
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi làm giả căn cước công dân của người
khác là sử dụng quyền nào sau đây?
A. Khởi kiện. B. Truy tố. C. Tố
cáo. D. Khiếu nại.
Câu
87: Pháp luật là hệ thống các qui tắc xử sự
chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng
A.
thói quen vùng miền. B.
ý thức tự nguyện.
C.
quyền lực nhà nước. D.
dư luận xã hội.
Câu
88: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp
luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các
A.
quy chế nội bộ công ty tư nhân.
B. quy
trình phân phối sản phẩm.
C. quy
ước hoạt động cộng đồng.
D. quy tắc quản lí nhà nước.
Câu
89: Việc Nhà nước tổ chức tuyên truyền đến người
dân về các biện pháp phòng, chống tội phạm trên không gian mạng là thể hiện nội
dung nào sau đây của quyền được phát triển?
A.
Được cung cấp thông tin. B.
Được bảo trợ xã hội.
C.
Được chăm sóc sức khoẻ. D. Được
lựa chọn việc làm.
Câu
90: Theo quy định của pháp luật, người dân bàn
bạc và quyết định việc đóng góp xây dựng nông thôn mới ở địa phương là thực hiện
quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào sau đây?
A.
Quốc gia. B. Cả nước.
C.
Trung ương. D. Cơ sở.
Câu
91: Một trong những mục đích của việc áp dụng
trách nhiệm pháp lí đối với người vi phạm pháp luật là
A.
triệt tiêu mọi nhu cầu cá nhân.
B.
chấm dứt mọi nguồn thu nhập.
C. huỷ
bỏ mọi loại giao dịch.
D. kiềm chế mọi việc làm trái pháp luật.
Câu
92: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật
về phát triển các lĩnh vực xã hội được thể hiện ở việc làm nào sau đây của Nhà
nước?
A.
Kiềm chế thương mại điện tử.
B.
Từ chối xuất khẩu hàng hoá.
C.
Làm giảm tỉ lệ người mắc bệnh.
D.
Quy định mức thuế khác nhau.
Câu
93: Theo quy định của pháp luật,các dân tộc
trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước
A.
đầu tư phát triển kinh tế. B. ấn định một nơi cư trú.
C.
áp đặt mức thu nhập. D.
cho phép sở hữu đất đai.
Câu
94: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng
giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân được thể hiện ở việc vợ, chồng
A.
tôn trọng ý kiến của nhau. B. áp đặt vị trí việc làm.
C.
tự định đoạt tài sản riêng. D.
lựa chọn giới tính thai nhi.
Câu
95: Một trong những mục đích của hình thức áp dụng
pháp luật là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra quyết
định làm phát sinh
A.
những quan điểm trái chiều.
B. các quyền cụ thể của công dân.
C.
mọi giao dịch dân sự.
D.
tất cả nhu cầu của cá nhân.
Câu
96: Theo quy định của pháp luật, chỗ ở của công
dân đều được Nhà nước và mọi người
A.
tôn trọng. B. xâm phạm.
C.
theo dõi. D. kiểm soát.
Câu
97: Theo quy định của pháp luật, mỗi cử tri đều
được tự viết phiếu và bỏ phiếu bầu vào hòm phiếu là thể hiện nguyên tắc bầu cử
nào sau đây?
A.
Gián tiếp. B. Đại
diện.
C. Trực tiếp. D. Phổ thông.
Câu
98: Theo quy định của pháp luật, một trong những
nội dung bình đẳng trong kinh doanh là mọi doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ
A.
điều chỉnh quy mô sản xuất.
B.
áp dụng công nghệ sinh học.
C.
liên kết hợp tác quốc tế.
D. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Câu
99: Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và
lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở
A.
giá trị sử dụng của hàng hoá.
B. thời gian lao động xã hội cần thiết.
C.
giá trị thặng dư được tạo ra.
D. thời
gian lao động cá biệt tối thiểu.
Câu
100: Công dân trực tiếp đóng góp ý kiến về tình
trạng ô nhiễm môi trường ở địa phương với đại biểu Quốc hội trong dịp đại biểu
tiếp xúc cử tri là thực hiện quyền nào sau đây?
A.
Tự do ngôn luận. B.
Học tập.
C.
Bảo hộ danh dự. D. Sáng tạo.
Câu
101: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm
quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của người khác khi thực hiện
hành vi nào sau đây?
A.
Khống chế tù nhân vượt ngục.
B.
Theo dõi nghi can vụ án.
C.
Đánh người khác gây thương tích.
D.
Giam giữ người bị tình nghi.
Câu
102: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm
quyền bình đẳng giữa các dân tộc khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A.
Tham gia sinh hoạt cộng đồng.
B.
Chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
C.
Bảo tồn giá trị văn hoá truyền thống.
D. Bác
bỏ quan điểm trái chiều.
Câu
103: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm
hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A.
Tổ chức trốn khỏi cơ sở giam giữ.
B.
Chế tạo vũ khí quân dụng.
C.
Bắt người đang bị truy nã.
D. Sử dụng trái phép lòng đường đô thị.
Câu
104: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể
thực hiện quyền khiếu nại khi nhận
A.
thông tin do nhân chứng cung cấp.
B. kế
hoạch thử nghiệm vacxin.
C.
quyết định xử phạt chưa thoả đáng.
D.
dự án hợp tác đầu tư nước ngoài.
Câu
105: Trong nền kinh tế hàng hoá, công dân dùng
tiền để nộp thuế thu nhập cá nhân là thể hiện chức năng nào sau đây của tiền tệ?
A.
Cung cấp thông tin. B. Phương tiện thanh toán.
C.
Điều tiết sản xuất. D.
Thước đo giá trị.
Câu
106: Theo quy định của pháp luật, công dân hưởng
quyền được phát triển trong trường hợp nào sau đây?
A.
Tham gia các hoạt động văn hoá.
B.
Thay đổi nội dung trong di chúc.
C.
Chuyển giao quyền nhân thân.
D.
Chủ động chuyển quyền tác giả.
Câu
107: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm
nguyên tắc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A.
Tìm hiểu danh sách các ứng cử viên.
B.
Sao chép nội dung phiếu bầu của người khác.
C.
Tham khảo lí lịch trích ngang của đại biểu.
D.
Giám sát quy trình niêm phong hòm phiếu.
Câu
108: Theo quy định của pháp luật, nhân viên bưu
chính vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín của khách
hàng khi tự ý thực hiện hành động nào sau đây?
A.
Công khai nội dung điện tín.
B.
Từ chối gói cước khuyến mại.
C.
Đăng ký tài khoản thư điện tử.
D.
Tính sai cước phí vận chuyển.
Câu
109: Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá, việc
làm nào sau đây của các chủ thể kinh doanh thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?
A.
Sử dụng các nguyên liệu hữu cơ.
B.
Quản lí nhân sự trực tuyến.
C.
Đầu cơ gây rối loạn thị trường.
D.
Bảo mật chiến lược đâu tư.
Câu
110: Theo quy định của pháp luật, công dân thi
hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A.
Vận chuyển trái phép pháo nổ.
B.
Tàng trữ vũ khí quân dụng.
C.
Lưu hành các loại tiền giả.
D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
Câu
111: Phát hiện anh C phá khoá vào nhà mình để trộm
tài sản, anh b đã giữ anh C trong nhà kho của gia đình. Biết chuyện, bà M là mẹ
anh C đã tự ý vào nhà anh B để yêu cầu anh phải thả con trai mình. Thấy chỉ có
con gái anh B ở nhà nên bà M đã lớn tiếng quát nạt cháu. Bà M và anh C cùng vi
phạm quyền nào sau đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về tài sản.
B. Bất khả xâm phạm về
chỗ ở.
C.
Được pháp luật bảo hộ về danh tính.
D.
Được pháp luật bảo hộ về thân thể.
Câu
112: Vợ chồng chị Q, anh D có con trai 10 tuổi
là cháu B; anh H; anhT là nhân viên ở một công ty nhà nước, trong đó anh Theo
quy định của pháp luật, là anh họ của chị Q. Một lần, được chị Q nhờ trông giữ
cháu B là bạn cùng lớp với con trai mình. Vì tò mò, cháu B bật công tắc điện
làm hỏng một hệ thống may sản xuất nên anh H đã đến gặp chị Q yêu cầu bồi thường.
Bức xúc vì chị Q tránh mặt, anh H đã liên tục gọi điện thoại nhằm gây sức ép với
chị Q. Biết được thông tin từ vợ, anh D là lao động tự do đã tự ý nghỉ làm và
nhờ anh Theo quy định của pháp luật, đến
nhà anh H để giúp mình hoà giải, nhạn được điện thoại của anh D, anh Theo quy định
của pháp luật, vội vàng bỏ ca trực để
cùng anh D đến nhà anh H. Tại đây, do anh H không đồng ý với mức bồi thường nên
hai bên đã xảy ra xô xát, anh T và anh D vô ý làm hỏng một số tài sản của gia đình anh H. Những ai
sau đây vừa phải chịu trách nhiệm dân sự vừa phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Anh T và anh D. B. Chị Q và anh H.
C.
Anh H và anh T. D.
Anh H và anh D.
Câu
113: Doanh nghiệp X có ông A là giám đốc; chị N,
chị H và anh K là nhân viên. Hằng năm, anh K và chị H đều được đánh giá hoàn
thành tốt nhiệm vụ. Khi cơ quan có chủ trương cử nhân viên đi học nâng cao
trình độ, anh K và chị H đã hoàn thiện hồ sơ đồng thời nộp cho ông A để đăng kí
theo quy định. Trong cuộc họp bình xét, vì chị H vắng mặt do con của chị bị ốm
nên ông A quyết định cử anh K. Bất mãn vì không được chọn, chị H thường xuyên
đi làm muộn và không hoàn thành công việc theo yêu cầu. Được chị N giới thiệu,
chị C là người đang có nhu cầu xin việc làm đã tìm gặp ông A để được tạo điều
kiện nhận vào làm việc thay thế vị trí của chị H. Biết chuyện, anh Mlà anh rể của
chị H đang là giám đốc một công ty tư nhân đã ép buộc khiến chị H phải bỏ việc ở
cơ quan cũ về làm việc cho anh đề trừ khoản nợ mà vợ chồng chị đã vay. Những ai
sau đây vi phạm nội dung bình đẳng trong lao động?
A.
Chị H, anh M và chị C. B. Ông A, chị H và anh M.
C.
Chị H, chị N và ông A. D.
Ông A, chị C và chị N.
Câu
114: Ông H là chủ một nhà máy chế biến thực phẩm,
bà M là chủ một khách sạn tư nhân. Cơ sở kinh doanh của ông H và bà M đều trang
bị đầy đủ hệ thống phòng, chống cháy nổ theo đúng quy định là thể hiện đặc
trưng nào sau đây của pháp luật?
A.
Tính bảo mật tuyệt đối. B.
Tính khái quát về thuật ngữ.
C.
Tính quy phạm phổ biến. D.
Tính đa nghĩa về nội dung.
Câu
115: Sau khi cùng nhận bằng cử nhân, anh V tham
gia phát triển kinh tế gia đình còn chị H phụ trách công tác dân số của xã.
Ngoài ra, chị H còn dạy ngoại ngữ miễn phi cho các em nhỏ vùng cao. Khi được
chính quyền xã lấy ý kiến về chủ trương phát triển kinh tế - xã hội, anh V và
chị H đã đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao đời sống cho nhân dân địa
phương. Anh V và chị H cùng thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương
diện nào sau đây?
A.
Văn hóa, đối ngoại. B. Chính trị.
C.
Kinh tế, quốc phòng. D.
An ninh.
Câu
116: Anh M là lao động tự do đã cấu kết với một
số người vào rừng đặc dụng để tổ chức khai thác trái phép một lượng lớn gỗ quý
thuộc danh mục loài được ưu tiên bảo vệ. Sau khi tiêu thụ số gỗ đó, trên đường
về nơi ở, anh M bị cơ quan chức năng xử phạt về hành vi điều khiển xe ô tô chạy
quá tốc độ quy định. Những hành vi trên của anh M đã vi phạm pháp luật nào sau
đây?
A.
Hình sự và hành chính. B.
Hành chính và kỉ luật.
D.
Dân sự và hành chính. C. Kỉ
luật và hình sự.
Câu
117: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân
dân các cấp, sau khi thực hiện xong nghĩa vụ cử tri, chị V được ông T là hàng
xóm nhờ viết phiếu bầu giúp anh H là đồng nghiệp của ông T theo ý của anh H. Thấy
chị V lựa chọn đại biểu khác với ý mình, anh N là thành viên tổ bầu cử nhờ và
được chị V đồng ý sửa lại nội dung phiếu bầu của anh H. Sau đó, chị V bỏ phiếu
bầu của anh H vào hòm phiếu rồi ra về. Anh H, chị V và anh N cùng vi phạm nguyên
tắc bầu cử nào sau đây?
A.
Phổ thông. B. Bỏ phiểu kín.
C.
Bình đẳng. D.
Trực tiếp.
Câu
118: Chị K ở địa phương X đã nghiên cứu, chế tạo
thành công nhiều sản phẩm tiêu dùng thânthiện với môi trường từ sơ dừa và được
nhiều khách hàng đón nhận. Chị K đã thực hiện quyền sáng tạo ở nội dung nào sau
đây?
A.
Tự do phát minh, sáng chế. B.
Sử dụng nguồn vốn ưu đãi.
C.
Kết nối thông tin nội bộ. D.
Quản lí khoa học, công nghệ.
Câu
119: Ông B là giam đốc; anh H và anh A là nhân
viên cùng làm việc tại doanh nghiệp nhà nước X Khi bị anh A cung cấp bằng chứng
về việc mình đã tuyển dụng chị C vào vị trí kế toán dù chị chưa đáp ứng đủ điều
kiện theo quy định, ông B đã chỉ đạo chị C ngụy tạo tình huống để vu khống anh
A mắc sai phạm trong công việc. Dựa vào đó, ông B thực hiện quy trình và ra quyết
định ki luật buộc thôi việc đối với anh A. Nhân cơ hội này, chị C cố ý thanh
toán không đủ các khoản phụ cấp cho anh A. Vì có quan hệ họ hàng và được anh A
kể lại sự việc, anh H gửi đơn tới ông P là cán bộ có thẩm quyền đề nghị ông xem
xét và giải quyết sự việc cho anh A. Do đã nhận 20 triệu đồng của ông B nên ông
P hủy đơn của anh H. Được anh H thông tin về việc làm của ông P, anh A bí mật
tung tin đồn thất thiệt khiến uy tín của ông P bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Hành
vi của những ai sau đây không phải là đối tượng có thể vừa bị khiếu nại vừa bị
tố cáo?
A.
Ông B, ông P và chị C. B.
Ông P, anh H và ông B.
C.
Anh H, anh A và ông P. D. Anh H, chị C và anh A.
Câu
120: Địa bàn X có ông V là trưởng công an xã;
anh M là công an xã; anh D, vợ chồng anh B và chị H là người dân. Nhận được tin
báo chị H tổ chức đánh bạc tại nhà, ông V cử anh M đến nhà chị H để kiểm tra.
Vì chị H kiên quyết không thừa nhận nên anh M đã lớn tiếng xúc phạm chị đồng thời
báo cáo tình hình với ông V. Ngay sau đó, ông V trực tiếp đến nhà chị H yêu cầu
chị về trụ sở để lấy lời khai. Vào thời điểm đó, anh D đã chứng kiến và quay
video toàn bộ sự việc. Vốn có mâu thuẫn với chị H, anh D đăng công khai đoạn
video đó lên mạng xã hội. Vì có rất nhiều bình luận tiêu cực về mình dưới bài
đăng của anh D, chị H đến gặp và yêu cầu anh D gỡ bài đăng trên. Do anh D không
đồng ý nên hai bên xảy ra xô xát, anh D vô ý làm chị H bị ngã gãy tay. Biết anh
M đã đến nhà và xúc phạm vợ mình, anh B đã tim gặp anh M yêu cầu anh công khai
xin lỗi nhưng bị anh M đầy ngã gây chấn thương. Những ai sau đây vừa vị phạm
quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm vừa vi phạm quyền được pháp
luật bảo hộ vềtính mạng, sức khỏe của công dân?
A.
Anh D và anh M. B. Anh M và anh B.
C. Anh D và ông V. D. Anh M và ông V.
CÙNG CHUYÊN MỤC:
1. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: Ngữ văn
2. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: Ngữ văn
3. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: Ngữ văn
4. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: Toán - Mã đề: 101
5. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: Toán - Mã đề: 102
6. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: Toán - Mã đề: 102
7. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: Tiếng anh - Mã đề: 415
8. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: Tiếng anh - Mã đề: 401
9. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: Tiếng anh - Mã đề: 404
10. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: Lịch sử - Mã đề: 323
11. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: Lịch sử - Mã đề: 318
12. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: Lịch sử - Mã đề: 323
13. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: Địa lí - Mã đề: 323
14. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: Địa lí - Mã đề: 319
15. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: Địa lí - Mã đề: 304
16. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: GDCD - Mã đề: 304
17. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: GDCD - Mã đề: 301
18. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: GDCD - Mã đề: 304