Ctrl + phóng to trang web
Ctrl - thu nhỏ trang web

Thầy cô kiến thức thâm sâu
Học sinh chăm chỉ bước đầu thành công.

Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: GDCD - Mã đề: 301

Đây là đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, môn GDCD-mã đề 301. Các em xem đề có đáp án (theo đáp án của Bộ GD và ĐT) để tự học sau đó làm bài trắc nghiệm trực tuyến có chấm điểm để ôn bài. Chúc các em đậu tốt nghiệp thật cao!

Câu 81: Bất kì công dân nào khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được

    A. hưởng các quyền công dân.         

    B. xóa bỏ tập quán vùng miền.

    C. sở hữu mọi loại tài nguyên.

    D. bài trừ văn hóa truyền thống.

Câu 82: Một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được

    A. chăm sóc sức khỏe ban đầu.

    B. hưởng phụ cấp độc hại.

    C. đầu cơ nhu yếu phẩm.

    D. cấp thẻ bảo hiểm miễn phí.

Câu 83: Việc áp dụng những quy tắc xử sự chung nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là pháp luật thể hiện tính

    A. trấn áp bạo lực.

    B. bảo mật tuyệt đối.

    C. quy phạm phổ biến.

    D. độc đoán chuyên quyền.

Câu 84: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện hành vi đe dọa giết người là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

    A. tư cách pháp nhân.

    B. hoàn cảnh xuất thân.

    C. tính mạng, sức khỏe.

    D. thân thế, sự nghiệp.

Câu 85: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của công dân được tiến hành khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có

    A. di chúc thừa kế tài sản.

    B. tài liệu liên quan đến vụ án.

    C. hình ảnh di chỉ khảo cổ.

    D. hồ sơ gia phả của dòng họ.

Câu 86: Cá nhân, tổ chức không làm những điều pháp luật cấm là

    A. xây dựng pháp luật.

    B. tuân thủ pháp luật.

    C. ban hành pháp luật.

    D. phổ cập pháp luật.

Câu 87: Theo quy định của pháp luật, việc kiểm soát thư tín, điện tín của cá nhân được thực hiện khi có quyết định của

    A. lực lượng tìm kiếm và cứu nạn.

    B. đội ngũ phóng viên báo chí.

    C. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    D. người làm công tác truyền thông,

Câu 88: Theo quy định của pháp luật, công dân không được thựcliên quyền Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi đang

    A. thực hiện cách li y tế.

    B. chấp hành hình phạt tù.

    C. bí mật theo dõi nhân chứng.

    D. tham gia công tác biệt phái.

Câu 89: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành điều kiện thuận lợi để thu nhiều lợi nhuận là

    A. hợp nhất.

    B. hội nhập.

    C. đồng thuận.

    D. cạnh tranh.

Câu 90: Một trong những nội dung của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

    A. lựa chọn, áp đặt nghề nghiệp.

    B. sử dụng, đề cao bạo lực.

    C. nuôi dưỡng, giáo dục các con.

    D. sàng lọc, cân bằng giới tính.

Câu 91: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật

    A. hợp nhất.

    B. bảo vệ.

    C. phân cấp.

    D. hoán đổi.

Câu 92: Một trong những nội dung của bình đẳng trong kinh doanh là mọi chủ thể kinh tế khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều được

    A. quyết toán ngân sách quốc gia.

    B. từ chối hoạt động kiểm toán.

    C. thu hồi trái phiếu chính phủ.

    D. chủ động tìm kiếm thị trường.

Câu 93: Người đủ năng lực trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật có hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm quan hệ tài sản phải

    A. hủy bỏ mọi giao dịch.

    B. tự cách li cộng đồng.

    C. chịu trách nhiệm dân sự.

    D. chấm dứt quyền nhân thân.

Câu 94: Theo quy định của pháp luật, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội

    A. tiếp cận việc làm.

    B. cân bằng giới tính.

    C. thôn tính thị trường.

    D. duy trì lạm phát.

Câu 95: Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình

    A. dự phòng.

    B. lạm phát.

    C. đầu cơ.

    D. sản xuất.

Câu 96: Công dân đóng góp ý kiến để Nhà nước sửa đổi và hoàn thiện các chính sách, pháp luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

    A. cả nước.

    B. cơ sở.

    C. địa phương.

    D. đặc khu.

Câu 97: Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm

    A. kỉ luật.

    B. hiệp định.

    C. công hàm.

    D. hương ước.

Câu 98: Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ tổ chức nào là thực hiện quyền

    A. khiếu nại.

    B. tố cáo.

    C. truy xuất.

    D. phán quyết.

Câu 99: Pháp luật về sự phát triển kinh tế quy định khi tiến hành hoạt động kinh doanh mọi công dân đều phải

    A. sa thải lao động thời vụ.

    B. sử dụng nguyên liệu hữu cơ.

    C. tuyển dụng nhân sự trực tuyến.

    D. tuân thủ quy định về an ninh.

Câu 100: Một trong những nội dung của quyền sáng tạo là mọi công dân đều được tự do

    A. tạo ra công trình khoa học.

    B. cấp bằng phát minh sáng chế.

    C. hoán đổi bản quyền tác giả.

    D. thâu tóm hoạt động nghiên cứu.

Câu 101: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào sau đây?

    A. Thước đo giá trị

    B. Tiền tệ thế giới.

    C. Triệt tiêu cạnh tranh

    D. Phương tiện lưu thông,

Câu 102: Cùng với việc sử dụng tiếng phổ thông, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước cho phép sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng của mình là bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây?

    A. An ninh.

    B. Chính trị.

    C. Quốc phòng.

    D. Văn hóa.

Câu 103: Theo quy định của pháp luật, công dân xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm khi thực hiện hành vi nào sau đây đối với người khác

    A. Lan truyền thông tin sai lệch.

    B. Từ chối tham gia hòa giải.

    C. Đề cao quan điểm cá nhân.

    D. Thẳng thắn đấu tranh phê bình.

Câu 104: Hành vi nào sau đây của các chủ thể kinh tế thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?

    A. Thúc đẩy hiện tượng lạm phát.

    B. Chấm dứt việc luân chuyển tiền tệ.

    C. Thôn tính thị trường nội địa.

    D. Khai thác hiệu quả mọi nguồn lực.

Câu 105: Người đủ năng lực trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây?

    A. Gây mất trật tự tại đơn vị.

    B. Tổ chức cho tù nhiên vượt ngục.

    C. Từ chối việc thử nghiệm vacxin.

    D. Cố ý giao hàng sai địa điểm.

Câu 106: Theo quy định của pháp luật, lao động nữ là công chức nhà nước có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây?

    A. Phát hiện hành vi buôn lậu.

    B. Chứng kiến tù nhân vượt ngục.

    C. Bị sa thải khi đang nghỉ thai sản.

    D. Bắt gặp người đang nhập cảnh.

Câu 107: Công dân thực hiện quyền học thường xuyên, học suốt đời trong trường hợp nào sau đây?

    A. Từ chối hoạt động hướng nghiệp.

    B. Bảo mật quan điểm cá nhân.

    C. Định kì bồi dưỡng chuyên môn.

    D. Báo bỏ giáo dục truyền thống.

Câu 108: Công dân vi phạm quyền tự do ngôn luận khi có ý thực hiện hành vi nào sau dây?

    A. Ủy quyền phát ngôn với báo chí.

    B. Phát tán thông tin chưa kiểm chứng.

    C. Trình bày tham luận trong hội nghị.

    D. Phê phán hệ tư tưởng lỗi thời.

Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cả nước khi

    A. góp ý sửa đổi Hiến pháp.

    B. xây dựng hương ước làng xã.

    C. né tránh hoạt động biểu tình.

    D. chia sẻ kinh nghiệm phòng dịch.

Câu 110: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

    A. Từ chối trợ giúp pháp Ií.

    B. Khai báo hồ sơ dịch tễ.

    C. Chủ động chia sẽ kĩ năng mềm.

    D. Ủng hộ quỹ vacxin phòng dịch.

Câu 111: Chính quyền địa phương Y thường xuyên tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục về việc thực hiện thông điệp 5K của Bộ Y tế và chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống dịch COVID-19 cho người dân. Chính quyền địa phương Y đã tạo điều kiện để công dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây?

    A. Chủ động đầu cơ nhu yếu phẩm.

    B. Bảo mật nguồn dữ liệu.

    C. Đẩy lùi mọi bệnh tật hiểm nghèo.

    D. Được cung cấp thông tin.

Câu 112: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, ông A là cán bộ hưu trí nhờ và được chị B kiểm tra lại thông tin trong phiếu bầu mà anh C vừa viết hộ theo ý của ông. Sau đó, mỗi người tự tay bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Ông A và chị B cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

    A. Công khai.

    B. Trực tiếp

    C. Bỏ phiếu kín.

    D. Cùng hợp tác.

Câu 113: Thôn X có ông C; vợ chồng anh B, chị P; vợ chồng chị X, anh A và con gái là cháu M cùng sinh sống. Vốn có định kiến từ trước nên khi thấy chị P vào nhà mình, chị X cho rằng chị P có mục đích xấu nên đã tri hộ và hỗ trợ anh A đánh đuổi chị P. Sau đó ít lâu, bị chị P đưa tin sai sự thật về mình, anh A đã bí mật giam chị tại một ngôi nhà hoang. Qua hai ngày chị P mất tích, anh B phát hiện sự việc nên đã thuê ông C dùng hung khí đe dọa giết anh A buộc anh A phải thả vợ mình. Khi bác sĩ yêu cầu chị P phải nằm viện điều trị do bị sang chấn tâm Ií, anh B bắt cháu M rồi quay và gửi video cảnh cháu ngất xỉu do bị bỏ đói cho anh A để gây sức ép yêu cầu anh A phải trả tiền viện phí cho vợ mình. Những ai sau đây đồng thời vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

    A. Anh A và anh B.

    B. Anh B và chị Y.

    C. Chị Y, anh A và anh B.

    D. Ông C, chị P và anh A.

Câu114: Anh B là Chi cục trưởng Chi cục X chở chị H là nhân viên đi công tác bằng xe mô tô. Trên đường đi, anh B đã vượt đèn đỏ nên bị anh M là cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe. Vào thời điểm anh M lập biên bản và ra quyết định xử phạt anh B ; cách đó không xa, anh D là tài xế xe taxi bị hành khách trên xe là anh C khống chế, dùng dao đâm vào bụng. Sau khi thoát khỏi xe và kêu cứu, anh D ngã gục xuống đường, lợi dụng lúc này, anh C bỏ chạy. Anh M nhờ người đưa anh D đi cấp cứu còn mình thì truy đuổi anh C. Thấy trong quyết định xử phạt anh B có ghi thêm lỗi đi sai làn đường dù anh B không vi phạm, chị H đã đưa sự việc lên mạng xã hội. Không ngờ hành động của chị H khiến việc anh B bị xử phạt lan truyền rộng rãi dẫn đến uy tín của anh B bị ảnh hưởng. Bức xúc, anh B đã tạo tình huống để chị H mắc lỗi nghiêm trọng rồi dựa vào đó thực hiện quy trình kỉ luật và chị H đã phải nhận quyết định buộc thôi việc. Những ai sau đây có thể vừa được thực hiện quyền khiếu nại vừa được thực hiện quyền tố cáo?

    A. Chị H và anh B.

    B. Chị H và anh D.

    C. Anh B, anh D và chị H.

    D. Anh M, anh B và anh C.

Câu 115: Khi bàn với chồng là anh M về việc dùng một phần tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để ủng hộ quỹ vacxin phòng, chống dịch COVID-19, chị P phát hiện anh M đã tự ý cho bạn anh vay toàn bộ số tiền tiết kiệm đó. Bức xúc do không lấy lại được số tiền cho vay, chị P bỏ về nhà mẹ đẻ là bà B sinh sống. Vì đang tham gia làm tình nguyện viên tại một khu cách li y tế tập trung nên năm ngày sau bà B mới biết chuyện. Cho rằng con gái mình không được con rể tôn trọng, bà B đến gặp bà H là mẹ anh M đề nghị bà H yêu cầu anh M phải đón chị P về nhà đồng thời công khai xin lỗi chị. Vốn có định kiến với bà B, bà H đã lớn tiếng xúc phạm và đuổi bà B ra về. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

    A. Anh M, chị P và bà H.

    B. Anh M và chị P.

    C. Bà B và bà H.

    D. Anh M, bà H và bà B.

Câu 116: Anh B là sinh viên một trường đại học điều khiển xe mô tô đi ngược chiều của đường một chiều gây tai nạn làm hỏng xe đẹp của chị H đang đi ngược hướng của anh trên phần đường dành cho xe thô sơ. Anh B phải chịu những thách nhiệm pháp lí nào sau đây?

    A. Hành chính và dân sự.

    B. Hình sự và dân sự.

    C. Hành chính và hình sự.

    D. Kỉ luật và dân sự.

Câu 117: Các anh N, X, G cùng làm việc tại một công trường. Mặc dù bị bà Y ép giá, anh G vẫn kí hợp đồng thuê ngôi nhà bỏ không của bà Y trong thời hạn hai năm làm nơi ở. Tại đây, anh G bí mật tổ chức kinh doanh thể thao qua mạng và đồng thời nhận cá độ của nhiều người với tổng số tiền là 1 tỉ đồng. Nghe anh G tư vấn, anh N lấy lí do phải chữa bệnh để vay 150 triệu đồng của anh X rồi dùng số tiền này cá độ bóng đá và bị thua. Liên tục bị anh N tránh mặt với mục đích trốn nợ, anh X đã tạt sơn làm bẩn tường nhà anh N. Trong khi đó, do quá hạn ba tháng mà không nhận được tiền cho thuê nhà, cũng không liên lạc được với anh G, bà Y đã làm đơn tố cáo. Những ai sau đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự

    A. Anh G, anh X và bà Y.

    B. Anh G, anh N và anh X.

    C. Anh N và anh G.

    D. Anh N và anh X.

Câu 118: Nghi ngờ anh V tổ chức cho người nhập cảnh trái phép, ông M là công an viên đã đến nhà anh đưa giấy triệu tập, sau đó cùng anh V về trụ sở công an để lấy lời khai. Mặc dù anh V đã cung cấp bằng chứng ngoại phạm nhưng ông M vẫn ép buộc anh V phải ở tại trụ sở hai ngày để phục vụ công tác điều tra. Ông M đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

    A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

    B. Được pháp luật bảo hộ về danh tính.

    C. Được pháp luật bảo hộ về thông tin.

    D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 119: Sau khi cùng tốt nghiệp đại học, anh B về quê nhà và được chính quyền địa phương hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án phục dựng các trò chơi dân gian của dân tộc mình; anh A được vay vốn ưu đãi để phát triển công ty của gia đình tại thành phố nơi anh đã sinh ra. Anh B và anh A được hưởng quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây?

    A. Chính trị.

    B. Kinh tế.

    C. Văn hóa.

    D. Tín ngưỡng.

Câu 120: Việc Tòa án tuyên phạt tù anh A là lao động tự do và ông G là giám đốc một doanh nghiệp về hành vi vận chuyển trái phép chất ma túy là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?

    A. Tính đặc thù, được bảo mật.

    B. Tính trấn áp, dùng vũ lực.

    C. Tính chủ động, tự phán quyết.

    D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

CÙNG CHUYÊN MỤC:

1. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: Ngữ văn
2. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: Ngữ văn
3. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: Ngữ văn
4. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: Toán - Mã đề: 101
5. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: Toán - Mã đề: 102
6. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: Toán - Mã đề: 102
7. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: Tiếng anh - Mã đề: 415
8. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: Tiếng anh - Mã đề: 401
9. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: Tiếng anh - Mã đề: 404
10. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: Lịch sử - Mã đề: 323
11. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: Lịch sử - Mã đề: 318
12. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: Lịch sử - Mã đề: 323
13. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: Địa lí - Mã đề: 323
14. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: Địa lí - Mã đề: 319
15. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: Địa lí - Mã đề: 304
16. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, Môn: GDCD - Mã đề: 304
17. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, Môn: GDCD - Mã đề: 301
18. Đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2020, Môn: GDCD - Mã đề: 304

☎ TIN HỌC 10-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 11-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 12-KẾT NỐI TRI THỨC

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook