Bài 8. Kiểu danh sách (list) và hàm range
Bài
1. Khởi
tạo list chứa n giá trị. In ra màn hình giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong
list.
Chương trình gợi ý:
Bài
2. Khởi
tạo list chứa n giá trị. Sắp xếp các số trong list từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
Chương trình gợi ý:
Bài
3.
Khởi tạo list chứa n giá trị. Không dùng hàm max, tìm và in ra màn hình giá trị
lớn nhất trong list.
Chương trình gợi ý:
Bài
4.
Khởi tạo list chứa n giá trị. Không dùng hàm min, tìm và in ra màn hình giá trị
nhỏ nhất trong list.
Chương trình gợi ý:
Bài 9. Kiểu chuỗi
(string) và hàm range()
Bài
1.
Viết chương trình nhập vào họ tên,
tuổi, địa chỉ của một người. In ra màn hình sau bao nhiêu năm nữa người đó sẽ
được 100 tuổi.
Chương trình gợi ý:
Bài
2: Viết chương trình nhập họ tên của hai người
và đưa ra màn hình họ tên dài hơn, nếu bằng nhau thì đưa ra họ tên nhập sau.
Chương trình gợi ý:
Bài
3. Viết chương trình nhập vào một chuỗi từ bàn
phím và đếm số lượng từ có trong chuỗi.
Bài 4. Viết chương trình nhập hai chuỗi bất kì từ bàn phím và kiểm tra kí tự đầu tiên của chuỗi thứ nhất có giống với kí tự cuối cùng của chuỗi thứ hai không.
Chương trình gợi ý:
Bài 10- Kiểu tệp
(file)
Bài 1. Cho 2 biến a = 15, b
= 35. Viết chương trình ghi vào tệp có tên là “tong.txt” được lưu ở ổ đĩa D
trên máy tính các nội dung sau: Giá trị biến a, giá trị biến b, giá trị tổng của
2 biến, mỗi giá trị ghi trên một dòng. Kết quả hiển thị như hình bên dưới.
Chương trình gợi ý:
Bài 2. Viết chương trình đọc dữ liệu từ tệp có tên là “Xinchao.txt” được lưu trữ trong ổ đĩa D của máy tính và in các giá trị đó ra màn hình. Kết quả của tệp khi hiển thị như hình bên dưới:
Chương trình gợi ý:
Bài 3. Viết chương trình thực hiện việc nhập một xâu vào từ bàn phím và thực hiện ghi xâu vừa nhập đó vào tệp Input.txt.
Chương trình gợi ý:
Bài 4. Cho tệp Output.txt có giá trị như hình bên dưới.
Viết chương trình đọc dữ liệu
từ tệp đã cho và in ra màn hình: Giá trị thứ nhất, giá trị thứ hai và tổng hai
giá trị đó.
Chương trình gợi ý: