Bài 8. Kiểu danh sách (list) và hàm range()
Bài
1.
Khởi tạo list a có 4 giá trị kiểu số nguyên, tính và in ra kích thước của list
a, in ra các số có trong list a.
Bài
2.
Khởi tạo list a có 4 giá trị kiểu số nguyên, tính và in ra kích thước của list
a, in ra các chỉ số của list a.
Bài
3.
Khởi tạo list chứa giá trị nhiệt độ của 7 ngày trong tuần. Tính và in ra màn
hình nhiệt độ trung bình của tuần.
Bài
4.
Khởi tạo list chứa giá trị nhiệt độ của 7 ngày trong tuần, giá trị nhiệt độ được
nhập vào từ bàn phím. Tính và in ra màn hình nhiệt độ trung bình của tuần.
Bài 9. Kiểu chuỗi
(string) và hàm range()
Bài
1.
Viết chương trình nhập một chuỗi vào từ bàn phím và đưa ra màn hình chuỗi đó
nhưng được viết theo thứ tự ngược lại.
Bài
2.
Viết chương trình nhập vào một chuỗi bất kì. Đưa ra màn hình chuỗi đó sau khi
xóa bỏ các dấu cách (nếu có).
Bài
3.
Nhập vào một chuỗi bất kì từ bàn phím. Kiểm tra chuỗi đó có phải là xâu đối xứng
hay không. Xâu đối xứng có tính chất: đọc nó từ phải sang trái giống như đọc từ
trái sang phải (còn được gọi là xâu palindrome).
Bài
4.
Nhập vào một chuỗi từ bàn phím. Đếm số lượng kí tự trong chuỗi.
Bài
5.
Nhập vào một chuỗi và 1 kí tự bất kì từ bàn phím. Đếm số lần xuất hiện của kí tự
đó trong chuỗi.