Ctrl + phóng to trang web
Ctrl - thu nhỏ trang web

Thầy cô kiến thức thâm sâu
Học sinh chăm chỉ bước đầu thành công.

Bài 9-Kiểu dữ liệu chuỗi (string) và hàm range

    Kiểu dữ liệu chuỗi (string) là một trong các kiểu dữ liệu phổ biến trong python. Các ký tự kiểu chuỗi trong python nằm trong cặp dấu nháy đơn hoặc kép. Ví dụ: “Chào các bạn” và ‘Chào các bạn’ là tương đương nhau.

1.Gán chuỗi cho một biến

     Cú pháp:

ten biến chuỗi = “Nội dung chuỗi”

     Ví dụ:              a = “Xin chào!”

                             print(a)

     Khi chạy chương trình có kết quả là Xin chào

     trong đó:        a là tên biến chuỗi

                             Xin chào là nội dung chuỗi

2.Chỉ số (index) của chuỗi trong python

    Chỉ số (index) của chuỗi trong python được đánh số bắt đầu từ 0 và từ trái sang phải.

    Ví dụ 1: a = “Hello” 

    Ví dụ 2:

                   a= “Hello”

                   print(a[1])

                   Chạy chương trình có kết quả là: e

    Ví dụ 3:

                   a= “Hello”

                   print(a[0:3])

                   Chạy chương trình có kết quả là: Hel

    Giải thích:

    Ví dụ 4:

                   a= “Hello”

                   print(a[3:5])

                   Chạy chương trình có kết quả là: lo

    Giải thích:

    Vậy cú pháp là:

tên biến chuỗi [i : j]

trong đó:     i là vị trí bắt đầu, j là vị trí kết thúc

    -Nếu muốn in chuỗi theo vị trí cách khoảng ta dùng cú pháp:

tên biến chuỗi [i : j : k]

trong đó: i là vị trí bắt đầu, j là vị trí kết thúc, k là bước nhảy

    Ví dụ 5:

s = '1234567abcde'

print(s[1:5:2])

==> Chạy chương trình có kết quả là: 24

    Ví dụ 6:

s = '1234567abcde'

                   print(s[6:0:-1])

                   Chạy chương trình có kết quả là: 765432

    -Nếu muốn in chuỗi theo chiều ngược lại ta dùng cú pháp:

tên biến chuỗi [ : : -1]

    Viết như thế là vị trí bắt đầu i không có,vị trí kết j cũng không có. Nghĩa là lấy toàn bộ chuỗi, k=-1 là lấy theo chiều ngược lại

3.Tách và gộp chuỗi trong python

    -Tách chuỗi:

<tên biến chuỗi>.split()

    Ví dụ:         s= “Hà Hàm Hồ”

                             print(s.split())

    Chạy chương trình có kết quả là: [“Hà”, “Hàm”, “Hồ”]

    -Gộp chuỗi:

<kí tự nối>.join(<tên biến chuỗi>)

    Ví dụ:                   s = [“Trình”, “Trịnh”, “Trọng”]

                                       print(“-”.join(s))   

    Chạy chương trình có kết quả là: Trình-Trịnh-Trọng

4.Một số phương thức thường dùng trong chuỗi

    -<tên biến chuỗi>.title() dùng để chuyển các kí tự đầu của mỗi từ trong chuỗi thành chữ in hoa.

    Ví dụ:              a= “hello, bạn hồ ham hố!”

                             print(a.title())

==> Chạy chương trình có kết quả là: Hello, Bạn Hồ Ham Hố!

    -<tên biến chuỗi>.upper() dùng để chuyển tất cả các kí tự trong chuỗi thành  chữ in hoa.

    Ví dụ:              a= “Hello, bạn Ngô Ngạo Nghễ!”

                             print(a.upper())

==> Chạy chương trình có kết quả là: HELLO, BẠN NGÔ NGẠO NGHỄ

    -<tên biến chuỗi>.lower() dùng để chuyển tất cả các kí tự trong chuỗi thành chữ thường.

    Ví dụ:              a= “Hello, bạn Lê La Liệt!”

                             print(a.lower())

          ==> Chạy chương trình có kết quả là: hello, bạn lê la liệt

5.Một số ví dụ áp dụng

    Ví dụ 1: Viết chương trình nhập vào họ tên, tuổi, địa chỉ của một người. In ra màn hình sau bao nhiêu năm nữa người đó sẽ được 100 tuổi.

    Khi chạy chương trình:

    -Chú ý lệnh print() ở dòng 5 là dùng để xuống dòng cho đẹp chương trình chứ không ảnh hưởng đến kết quả chương trình.

    Ví dụ 2: Viết chương trình nhập họ tên của hai người và đưa ra màn hình họ tên dài hơn, nếu bằng nhau thì đưa ra họ tên nhập sau.

    Khi chạy chương trình:

    Ví dụ 3. Viết chương trình nhập vào một chuỗi từ bàn phím và đếm số lượng từ có trong chuỗi.

    Khi chạy chương trình:

KẾT LUẬN

    Trong kiểu dữ liệu chuỗi, khi nhập từ bàn phím không cần phải ép kiểu giống như kiểu dữ liệu số nguyên và kiểu dữ liệu số thực.

    -Trong kiểu dữ liệu số nguyên:

          a=int(input())

    -Trong kiểu dữ liệu số thực:

          a=float(input())

    -Trong kiểu dữ liệu chuỗi

          a=input()

Xem video lý thuyết bài 9-Kiểu dữ liệu chuỗi (string) và hàm range

☎ TIN HỌC 10-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 11-KẾT NỐI TRI THỨC
☎ TIN HỌC 12-KẾT NỐI TRI THỨC

Tổng số lượt xem

Chăm chỉ chiến thắng tài năng
khi tài năng không chịu chăm chỉ.

- Tim Notke -

Bản quyền
Liên hệ
Chat Zalo
Chat Facebook