Danh sách (list) trong python là một chuỗi các giá trị, các giá trị có thể có kiểu dữ liệu bất kỳ. Mỗi giá trị trong danh sách được gọi là phần tử.
1.Khai báo kiểu danh sách (list):.
tên list = [giá trị]
Ví dụ 1:
a= [3 , 5 , 0
, 9]
-List trên có
tên là a, có 4 giá trị là 3 , 5 , 0 , 9. Mỗi giá trị cách nhau bởi dấu phẩy (,)
-Các giá trị
trong list a có kiểu dữ liệu là kiểu số nguyên.
Ví dụ 2:
hoten = [“Ngô Ngạo
Nghễ”, “Hồ Hăng Hái”, “Lương Thị Lẹo”, “Lê La Liệt”]
-List trên
có tên là hoten, có 4 giá trị là “Ngô Ngạo Nghễ”, “Hồ Hăng
Hái”, “Lương Thị Lẹo”, “Lê La Liệt”. Mỗi giá trị cách nhau bởi dấu phẩy
(,)
-Các giá trị trong list hoten có kiểu dữ liệu là kiểu chuỗi.
2.Truy xuất phần tử trong
list
tên list[chỉ số]
-Các phần tử trong một list được đánh dấu bắt đầu từ 0 theo
chiều từ trái sang phải.
-Ở Ví dụ 1:
a[0] = 3 a[1]
= 5 a[2] = 0 a[3] = 9
-Ở ví dụ 2:
a[0] = “Ngô Ngạo Nghễ”
a[1] = “Hồ Hăng Hái”
a[2] = “Lương Thị Lẹo”
a[3] = “Lê La Liệt”
3.Các hàm và phương thức thường
sử dụng trong list
3.1.Hàm tính kích thước của list:
tên biến = len(tên list)
Ví dụ 1: a= [3 , 5 , 0
, 9], n=len(a)=4
trong đó: n là tên biến, a là tên list
Khi làm việc với list,
chúng ta dùng vòng lặp for để duyệt
qua tất cả các phần tử của list.
Trong cấu trúc này, chúng ta cần một biến i
để duyệt trong list. Biến này sẽ tự động tăng lên 1 sau mỗi lần lặp.
Ví dụ 2: Khởi tạo list a có 4 giá trị,
tính và in ra kích thước và giá trị phần tử có trong list a.
Khi chạy chương trình:
Ví dụ 3: Khởi
tạo list chứa giá trị nhiệt độ của 7 ngày trong tuần. Tính và in ra màn hình
nhiệt độ trung bình của tuần.
Khi chạy chương trình:
3.2.Phương thức append trong
list
Phương thức append dùng để
thêm một phần tử vào cuối list.
list.append(phần tử)
Ví dụ 1: a=[3, 5, 0, 9]
a.append(4)
print(a)
==> [3, 5, 0, 9, 4]
Ví dụ 2: Khởi tạo list chứa giá trị nhiệt
độ của 7 ngày trong tuần, giá trị nhiệt độ được nhập vào từ bàn phím. Tính và
in ra màn hình tổng nhiệt độ và nhiệt độ trung bình của tuần.
Khi chạy chương trình:
Giải thích:
-Khởi tạo list rỗng: tên list[] ó a[]
-Tham số end = “ ” để đặt con trỏ ở cuối dòng (con trỏ không xuống
dòng)
-a.append(int(input())) dùng để nhập giá
trị kiểu số nguyên vào list a từ bàn phím
(Lưu ý:
Phương thức list.append() sẽ bổ sung
một giá trị vào vị trí cuối cùng của list
hiện tại)
3.3.Hàm max, min trong list
max(tên list) min(tên list)
Ví dụ 1: a=[3, 5, 0, 9,
7, 2]
prin(max(a)) là 9
print(min(a)) là 0
Ví dụ 2: Khởi tạo list chứa n giá trị.
In ra màn hình giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong list.
Khi chạy chương
trình:
3.4.Hàm sort và
reverse trong list
-Hàm sort() có tác dụng sắp xếp lại các phần tử
trong list. Mặc định là sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
tên list.sort() ó a.sort()
-Hàm reverse()
có tác dụng đảo ngược
lại các phần tử trong list.
tên
list.reverse() ó a.reverse()
Ví dụ
1: Tìm
hiểu đoạn code sau:
Khi
chạy chương trình:
Ví
dụ 2: Khởi tạo list chứa n giá trị. Sắp xếp các số trong list (từ nhỏ đến lớn
và ngược lại).
Khi chạy chương
trình:
TÓM LẠI
Trong bài học này chúng ta đã học được:
-Cách khai
báo kiểu list
tên list=[giá trị] ==> a=[3,5,0,9]
-Truy xuất phần
tử trong list
tên list[chỉ số] ==> a[0], a[1],…
- Hàm tính kích thước của list:
tên biến = len(tên list) ==> n=len(a)
-Phương thức append trong list
list.append(phần tử)
- Hàm max, min trong list
max(tên list) min(tên
list)
- Hàm sort và reverse
trong list
+Hàm sort() có tác dụng sắp xếp lại các phần tử
trong list. Mặc định là sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
tên list.sort() ó a.sort()
+Hàm reverse()
có tác dụng đảo ngược
lại các phần tử trong list.
tên list.reverse() ó a.reverse()