1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản
Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng
cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: gõ
(nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in văn bản.
a) Nhập và lưu trữ văn bản
-
Trong khi gõ, hệ soạn thảo văn bản quản lí một cách tự động việc xuống dòng. Có
thể lưu trữ để tiếp tục hoàn thiện hoặc in ra giấy.
b) Sửa đổi văn bản
-
Sửa đổi kí tự và từ.
-
Sửa đổi cấu trúc văn bản.
c) Trình bày văn bản
Khả năng định dạng kí tự
- Phông chữ (Time New Roman, Arial, Courier
New,…);
- Cỡ chữ (12, 18, 24,...);
- Kiểu chữ (đậm, nghiêng, gạch chân,…);
- Màu sắc (đỏ, xanh, vàng,...);
- Vị trí tương đối so với dòng
kẻ (cao hơn, thấp hơn);
- Khoảng cách giữa các kí tự
trong một từ và giữa các từ với nhau.
Khả năng
định dạng đoạn văn bản
- Vị trí lề trái, lề phải của
đoạn văn bản;
- Căn lề (trái, phải, giữa, đều
2 bên);
- Dòng đầu tiên: thụt vào hay
nhô ra so với cả đoạn văn bản;
- Khoảng cách đến đoạn văn bản
trước, sau;
- Khoảng cách giữa các dòng
trong cùng đoạn văn bản,...
Khả năng
định dạng trang văn bản
- Lề trên, lề dưới, lề trái, lề
phải của trang;
- Hướng giấy (nằm ngang hay
thẳng đứng);
- Kích thước trang giấy;
- Tiêu đề trên (đầu trang),
tiêu đề dưới (cuối trang),...
- Tìm kiếm và thay thế.
- Cho phép gõ tắt hoặc tự động
sửa lỗi khi gõ sai.
- Tạo bảng và thực hiện tính
toán, sắp xếp dữ liệu trong bảng.
- Tạo mục lục.
- Chia văn bản thành các phần.
- Tự động đánh số trang.
- Chèn hình ảnh và kí hiệu đặc
biệt.
- Vẽ hình và tạo chữ nghệ
thuật.
- Kiểm tra chính tả.
- Hiển thị văn bản dưới nhiều
góc độ khác nhau.
2. Một số quy ước trong việc
gõ văn bản
a) Các đơn vị xử lí trong văn bản:
- Kí tự (Character).
- Từ (Word).
- Câu (Sentence).
- Dòng (Line).
- Đoạn văn bản (Paragraph).
- Trang (Page).
- Trang màn hình.
b) Một số quy ước trong việc gõ văn bản
- Các dấu ngắt câu (.) (,) (;) (:) (!) (?) phải được đặt
sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách trống nếu sau đó vẫn còn
nội dung.
- Giữa các từ chỉ dùng một dấu cách trống để phân cách, giữa các
đoạn chỉ xuống dòng bằng một lần nhấn phím Enter.
- Các dấu mở ngoặc (gồm (, {, [, < ) và các dấu mở
nháy (gồm ‘, “ ) phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Tương tự, các dấu
đóng ngoặc (gồm >, ], }, ) ) và các dấu đóng nháy (gồm ”,
’ ) phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản
a) Xử lí chữ Việt trong máy tính: bao gồm các việc chính sau:
- Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.
- Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt.
b) Gõ chữ Việt:
- Để gõ được chữ Việt cần phải có chương trình điều khiển cho
phép máy tính nhận mã tiếng Việt như: Vietkey, Unikey.....
- Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến hiện nay là:
+Kiểu TELEX
+Kiểu VNI
c) Bộ mã chữ Việt:
- Bộ mã chữ Việt dựa trên
bộ mã ASCII là:
+Bộ mã TCVN3 (hay ABC)
+Bộ mã VNI
- Bộ mã chung cho mọi ngôn ngữ của các quốc gia trên thế giới là: Unicode. Hiện
nay bộ mã Unicode được quy định để sử dụng trong các văn bản hành chính của
Việt Nam.
d) Bộ phông chữ Việt: để hiển thị và in được chữ Việt, cần có các
bộ chữ Việt (bộ phông), tương ứng với các bộ mã ta có các bộ phông:
- Ứng với bộ mã TCVN3 thì ta có tiếp đầu ngữ là .Vn
(như: .VnTime, .VnArial,... )
- Ứng với bộ mã VNI ta có tiếp đầu ngữ: VNI (như VNI-Times,
VNI-Helve,...)
- Ứng với bộ mã UNICODE, ta có các bộ phông: Arial,
Times New Roman, Tahoma,…
e) Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt:
-
Phần mềm kiểm tra chính tả, tự động sửa lỗi, sắp xếp, phần mềm nhận dạng chữ
Việt,…đã và đang được phát triển.